Cập nhật ngày 19/05/2021
Căn cứ vào 2 văn bản luật Luật số 106/2016/QH13 và Nghị định số 108/2016/NĐ-CP, xin trình bày chính sách thuế GTGT mới sau đây
Có 2 nội dung mới liên quan đến : Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và hoàn thuế giá trị gia tăng
Quy định Đối tượng không chịu thuế GTGT và hoàn thuế GTGT 2021
Về đối tượng không chịu thuế GTGT
– Bổ sung quy định: Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
– Bổ sung quy định: Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Xem thêm: Thành lập công ty tại Q4 TPHCM
Về hoàn thuế GTGT
– Bỏ quy định hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ lũy kế sau ít nhất mười hai tháng hoặc ít nhất sau bốn quý, thay vào đó doanh nghiệp được kết chuyển số thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết (không hoàn) để khấu trừ vào số thuế giá trị gia tăng kỳ sau nhằm bảo đảm phù hợp với bản chất của thuế GTGT, giảm thủ tục trong kê khai khấu trừ và nộp, hoàn thuế giá trị gia tăng .
– Đối với dự án đầu tư, bổ sung quy định cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:
- Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động;
- Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư.
Luật đã bổ sung quy định sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT để khuyến khích chế biến sâu, tạo giá trị gia tăng trong nước.
- Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với xuất khẩu, bổ sung quy định cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan.
- Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.
Xem thêm :
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
Quy định chung về đơn vị tiền tệ trong kế toán
Danh mục biểu mẫu kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT
Theo Thư viện pháp luật
- Tỉ giá hạch toán ngoại tệ theo kho bạc Nhà nước 2020 – 2021 - 17/01/2024
- Ưu nhược điểm khi thành lập địa điểm kinh doanh - 15/01/2024
- Hướng dẫn lập sổ cổ đông cho công ty cổ phần - 15/01/2024