Cập nhật ngày 07/12/2023
Mức lương tối thiểu vùng qua các năm được chúng tôi tổng hợp lại từ năm 2016 đến nay. Bạn có thể tham khảo để biết mình thuộc vùng nào và mức lương tối thiểu vùng mà bạn đang làm nhé.
Nội dung chính
Mức lương tối thiểu vùng qua các năm
Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 như sau:
- Vùng I : 4.420.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 như sau:
- Vùng I : 4.420.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng năm 2019 như sau:
- Vùng I : 4.180.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.710.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.250.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.920.000 đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng năm 2018 như sau:
- Vùng I : 3.980.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.530.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.090.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.760.000 đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng năm 2017 như sau:
- Vùng I : 3.750.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng
- Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng năm 2016 như sau:
Sau thời gian chốt đề xuất về việc tăng mức lương tối thiểu năm 2016 đã có kết quả chính thức. Thời gian có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/01/2016 căn cứ theo nghị định 122/2015/NĐ-CP
Theo đó
– Vùng I: 3.500.000 đồng/tháng
( Tăng 400.000 đồng so với năm 2015 ).
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2016 đối với người đã qua học nghề phải cao hơn ít nhất 7%: ( lương tối thiểu vùng x 1.07) Tương đương 3.745.000 đồng
– Vùng II: 3.100.000 đồng/tháng
(Tăng 350.000 đồng so với năm 2015).
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2016 đối với người đã qua học nghề phải cao hơn ít nhất 7%:( lương tối thiểu vùng x 1.07) Tương đương 3.317.000 đồng
– Vùng III: 2.700.000 đồng/tháng
(Tăng 300.000 đồng so với năm 2015).
- Mức lương tối thiểu năm 2016 đối với người đã qua học nghề phải cao hơn ít nhất 7%:( lương tối thiểu vùng x 1.07) Tương đương 2.889.000 đồng
– Vùng IV: 2.400.000 đồng/tháng
(Tăng 250.000 đồng so với năm 2015).
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2016 đối với người đã qua học nghề phải cao hơn ít nhất 7%:( lương tối thiểu vùng x 1.07) Tương đương 2.568.000 đồng
Xem thêm:
Địa bàn áp dụng được quy định như sau
Vùng 1:
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và TX Sơn Tây – TP Hà Nội;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng;
- Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè – TP Hồ Chí Minh;
- TP Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom – Đồng Nai;
- TP Thủ Dầu Một, các TX Thuận An, Dĩ An và các huyện Bến Cát, Tân Uyên – Bình Dương;
- TP Vũng Tàu – Bà Rịa – Vũng Tàu
Xem thêm:
Luật doanh nghiệp mới 2015 và hướng dẫn thi hành
Vùng 2:
- Các huyện còn lại – TP Hà Nội; TP Hải Phòng;
- TP Hải Dương – Hải Dương;
- TP Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ – Hưng Yên;
- TP Vĩnh Yên, TX Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc – Vĩnh Phúc;
- TP Bắc Ninh, TX Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành – Bắc Ninh;
- Các TP Hạ Long, Móng Cái – Quảng Ninh; TP Thái Nguyên – Thái Nguyên; TP Việt Trì – Phú Thọ;
- TP Lào Cai – Lào Cai; TP Ninh Bình – Ninh Bình; TP Huế – Thừa Thiên Huế;
- Các quận, huyện – TP Đà Nẵng; Các TP Nha Trang, Cam Ranh – Khánh Hòa;
- Các TP Đà Lạt, Bảo Lộc – Lâm Đồng; TP Phan Thiết – Bình Thuận;
- Huyện Cần Giờ – TP Hồ Chí Minh;
- TX Long Khánh và các huyện Định Quán, Xuân Lộc – Đồng Nai;
- Các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng – Bình Dương; Huyện Chơn Thành – Bình Phước;
- TP Bà Rịa và huyện Tân Thành – Bà Rịa – Vũng Tàu;
- TP Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc – Long An;
- TP Mỹ Tho – Tiền Giang; Các quận – TP Cần Thơ; TP Rạch Giá – Kiên Giang;
- TP Long Xuyên – An Giang; TP Cà Mau – Cà Mau.
Xem thêm:
Vùng 3:
- Các TP trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các TP trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
- TX Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ – Hải Dương;
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô – Vĩnh Phúc;
- TX Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông – Phú Thọ;
- Các huyện Gia Bình, Lương Tài – Bắc Ninh;
- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang – Bắc Giang;
- Các huyện Hoành Bồ, Đông Triều – Quảng Ninh;
- Các huyện Bảo Thắng, SaPa – Lào Cai;
- Các huyện còn lại – Hưng Yên;
- TX Sông Công và các huyện Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ – Thái Nguyên;
- Huyện Mỹ Lộc – Nam Định; Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng – Hà Nam;
- TX Tam Điệp và các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư – Ninh Bình;
- TX Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia – Thanh Hóa; Huyện Kỳ Anh – Hà Tĩnh;
- Các TX Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang – Thừa Thiên Huế;
- Các huyện Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành – Quảng Nam;
- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh – Quảng Ngãi; – TX Sông Cầu – Phú Yên;
- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc – Ninh Thuận;
- TX Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh – Khánh Hòa;
- Huyện Đăk Hà – Kon Tum; Các huyện Đức Trọng, Di Linh – Lâm Đồng;
- TX La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam – Bình Thuận;
- Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu – Tây Ninh;
- Các TX Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản – Bình Phước;
- Các huyện còn lại – Đồng Nai;
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo – Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa – Long An;
- Thị xã Gò Công và huyện Châu Thành – Tiền Giang;
- Huyện Châu Thành – Bến Tre; TX Bình Minh và huyện Long Hồ – Vĩnh Long;
- Các huyện – thành phố Cần Thơ;
- TX Hà Tiên và các huyện Kiên Lương, Phú Quốc, Kiên Hải, Giang Thành, Châu Thành – Kiên Giang;
- Thị xã Tân Châu – An Giang;
- Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A – Hậu Giang;
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời – Cà Mau.
Vùng 4:
- Các địa bàn còn lại
Tham khảo : thư viện pháp luật về mức lương tối thiểu vùng
Download công văn CV 3844-Dieu chinh muc luong tu 1-1-2016.
Thông tin hữu ích :
- Hướng dẫn lập sổ cổ đông cho công ty Cổ Phần
- Chào bán cổ phần riêng rẻ là gì ? Thủ tục chào bán cổ phần
- Tỉ giá hạch toán ngoại tệ theo kho bạc Nhà nước 2020 – 2021 - 17/01/2024
- Ưu nhược điểm khi thành lập địa điểm kinh doanh - 15/01/2024
- Hướng dẫn lập sổ cổ đông cho công ty cổ phần - 15/01/2024
ACSC
Visitor Rating: 5 Stars