Chế độ khai, thu, nộp lệ phí trước bạ theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP

Cập nhật ngày 17/05/2021

Ngày 10/10/2016, Chính phủ ban hành Nghị Định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2017

Download tại đây

Lệ phí trước bạ theo nghị định số 140/2016/NĐ-CP

1- Lệ phí trước bạ được khai theo từng lần phát sinh:

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan Thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

2- Nơi nộp hồ sơ:

Đối với tài sản là nhà, đất: Nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất

Đối với tài sản khác: Nộp tại Chi cục thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc Cổng thông tin điện tử đối với hồ sơ khai thuế điện tử.

Xem thêm :

Thành lập công ty kinh doanh nhà hàng

lệ phí trước bạ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
Lệ phí trước bạ theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP

3- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ:

a) Đối với nhà, đất:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ mẫu số 01
  • Các giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí (nếu có)

b) Đối với tài sản khác:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02
  • Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp
  • Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi)
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ móoc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự)
  • Phiếu báo hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu (đối với tàu thuyền đánh cá, tàu vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam)

Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn thuế (nếu có).

4- Thời hạn nộp lệ phí trước bạ:

Người nộp lệ phí trước bạ nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế)

Nghị định số 140/2016/NĐ-CP Văn bản chính phủ – Tham khảo

Xem thêm:

Căn cứ tính lệ phí trước bạ theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP

Đối tượng chịu thuế và người nộp lệ phí trước bạ theo NĐ 140

ND139 – Quy định mới về lệ phí môn bài mới từ năm 2017

ACSC
User Review
    Comments Rating 0 (0 reviews)

    Leave a Reply

    User Review