Tư vấn chuyên môn
Công ty TNHH TMDV A.C.S.C là công ty tư vấn và hỗ trợ Dịch vụ cho các doanh nghiệp tại TP.HCM. A.C.S.C đã hỗ trợ hàng ngàn doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc cung cấp dịch vụ Tư vấn Thành lập công ty – Tư vấn Thay đổi giấy phép kinh doanh với cơ quan Nhà nước, giúp rút ngắn thời gian khi làm thủ tục hành chính.
Thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn là quy trình pháp lý cần thiết khi có sự biến động về danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần, đòi hỏi việc cập nhật thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh. Việc hiểu rõ hồ sơ thay đổi cổ đông và quy trình thực hiện theo Luật Doanh nghiệp 2020 giúp đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của cơ cấu sở hữu công ty.
ACSC Dichvuthanhlap.com mang đến giải pháp hỗ trợ toàn diện, giúp doanh nghiệp bạn thực hiện việc đăng ký biến động cổ đông một cách thuận lợi và đúng quy định. Chúng tôi đồng hành cùng bạn qua từng bước nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, đảm bảo thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp luôn được cập nhật chính xác nhất.

Nội dung chính
Khi Nào Cần Thực Hiện Thủ Tục Đăng Ký Thay Đổi Cổ Đông Góp Vốn?
Trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần (CTCP), việc thay đổi cơ cấu cổ đông là điều hoàn toàn có thể xảy ra do các giao dịch chuyển nhượng cổ phần, thừa kế, tặng cho, hoặc tiếp nhận cổ đông mới. Tuy nhiên, không phải mọi sự thay đổi về cổ đông đều cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn với cơ quan nhà nước.
Việc đăng ký thay đổi thông tin cổ đông với Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) chủ yếu được áp dụng trong các trường hợp sau đây theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn:
- Thay đổi thông tin của Cổ đông sáng lập (CĐSL):
- CĐSL là những cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thông tin của họ được ghi nhận trên hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia.
- Do đó, khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thông tin cá nhân (số CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ thường trú…) hoặc khi CĐSL chuyển nhượng cổ phần của mình (đặc biệt trong 03 năm đầu), dẫn đến thay đổi danh sách CĐSL, doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi với Phòng ĐKKD.
- Thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:
- Thông tin của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài cũng được quản lý trên hệ thống đăng ký kinh doanh. Khi có sự thay đổi về thông tin của cổ đông này (thông tin cá nhân/tổ chức, tỷ lệ sở hữu, quốc tịch…) hoặc khi có sự chuyển nhượng cổ phần liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp cũng cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi.
- Trường hợp thay đổi cổ đông dẫn đến thay đổi nội dung trên GCN ĐKDN:
- Mặc dù GCN ĐKDN hiện nay không còn ghi tên cổ đông, nhưng nếu việc thay đổi cổ đông (ví dụ: công ty mua lại cổ phần, dẫn đến giảm vốn điều lệ) làm thay đổi các nội dung khác được ghi trên GCN ĐKDN (như vốn điều lệ), thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đó, và hồ sơ có thể cần kèm theo các tài liệu liên quan đến việc thay đổi cổ đông.
Trường hợp KHÔNG cần đăng ký thay đổi với Sở KH&ĐT:
- Đối với việc chuyển nhượng cổ phần phổ thông giữa các cổ đông không phải là cổ đông sáng lập, hoặc chuyển nhượng của CĐSL sau 03 năm kể từ ngày cấp GCN ĐKDN (và không liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài hay làm thay đổi vốn điều lệ), doanh nghiệp không cần làm thủ tục đăng ký thay đổi với Phòng ĐKKD.
- Trong trường hợp này, việc thay đổi thông tin cổ đông được thực hiện nội bộ tại công ty thông qua việc cập nhật vào Sổ đăng ký cổ đông của công ty theo quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020. Sổ đăng ký cổ đông là căn cứ pháp lý xác nhận quyền sở hữu cổ phần của cổ đông trong công ty.
Như vậy, bài viết này sẽ tập trung hướng dẫn thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn áp dụng chủ yếu cho trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập hoặc cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, là những trường hợp bắt buộc phải thông báo với cơ quan ĐKKD.
Quy Định Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Cổ Phần và Thay Đổi Cổ Đông
Để hiểu rõ cơ sở pháp lý của thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn, cần nắm vững các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần và quyền của cổ đông trong công ty cổ phần.
- Quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông:
- Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 120 (hạn chế đối với CĐSL) và Khoản 1 Điều 119 (hạn chế đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết) của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
- Việc chuyển nhượng có thể thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng, giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký.
- Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong Sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.
- Hạn chế chuyển nhượng đối với Cổ đông sáng lập (CĐSL):
- Khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định một hạn chế quan trọng: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKDN, CĐSL có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho CĐSL khác.
- CĐSL chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là CĐSL nếu được Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) chấp thuận. Người dự định chuyển nhượng cổ phần trong trường hợp này không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
- Sau thời hạn 03 năm, mọi hạn chế đối với cổ phần phổ thông của CĐSL đều được bãi bỏ, việc chuyển nhượng thực hiện theo quy định thông thường tại Điều 127.
- Hậu quả pháp lý của việc chuyển nhượng:
- Người nhận chuyển nhượng cổ phần (cổ đông mới) trở thành cổ đông của công ty kể từ thời điểm thông tin của họ được ghi đầy đủ vào Sổ đăng ký cổ đông.
- Cổ đông chuyển nhượng vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty phát sinh trước ngày chuyển nhượng cổ phần trong phạm vi giá trị cổ phần đã chuyển nhượng (Điều 127).
- Sổ đăng ký cổ đông:
- Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty cổ phần phải lập và lưu giữ Sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp GCN ĐKDN. Sổ này có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai.
- Sổ phải ghi nhận các thông tin quan trọng về cổ đông, số lượng và loại cổ phần sở hữu, ngày đăng ký cổ phần.
- Đây là tài liệu nội bộ quan trọng, là bằng chứng pháp lý về quyền sở hữu cổ phần của cổ đông tại công ty, đặc biệt trong các trường hợp chuyển nhượng không cần đăng ký với Sở KH&ĐT.
Việc nắm vững các quy định này giúp doanh nghiệp và cổ đông thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình khi có sự thay đổi về cơ cấu sở hữu, đồng thời là cơ sở để chuẩn bị hồ sơ cho thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn (đối với CĐSL) một cách hợp lệ.
Điều Kiện Cần Đáp Ứng Khi Thay Đổi Cổ Đông Sáng Lập
Khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn do có sự thay đổi Cổ đông sáng lập (CĐSL), ngoài việc tuân thủ các quy định về chuyển nhượng đã nêu, cần đảm bảo các điều kiện liên quan đến cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (cổ đông mới).
- Đối với Bên Chuyển Nhượng (CĐSL):
- Tuân thủ hạn chế chuyển nhượng (trong 03 năm đầu): Nếu việc chuyển nhượng diễn ra trong vòng 03 năm từ ngày cấp GCN ĐKDN và bên nhận không phải là CĐSL khác, phải có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) bằng Nghị quyết hợp lệ.
- Hoàn thành nghĩa vụ góp vốn: CĐSL phải đảm bảo đã thanh toán đủ số cổ phần phổ thông đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp GCN ĐKDN trước khi thực hiện chuyển nhượng.
- Đối với Bên Nhận Chuyển Nhượng (Cổ đông mới):
- Năng lực pháp lý và hành vi dân sự: Tương tự như điều kiện thành lập công ty, cổ đông mới (dù là cá nhân hay tổ chức) phải có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định.
- Không thuộc đối tượng bị cấm sở hữu cổ phần: Cá nhân/tổ chức nhận chuyển nhượng không được thuộc các đối tượng bị cấm góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 (ví dụ: các đối tượng không được thành lập, quản lý doanh nghiệp thì cũng không được góp vốn, trừ ngoại lệ theo luật khác).
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài: Nếu bên nhận chuyển nhượng là nhà đầu tư nước ngoài, cần xem xét các quy định về tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài trong ngành nghề kinh doanh của công ty theo các cam kết quốc tế và pháp luật Việt Nam. Thủ tục có thể phức tạp hơn, đôi khi cần thêm chấp thuận về đầu tư.
- Về Hồ Sơ Giao Dịch:
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần: Phải được lập thành văn bản, có đầy đủ thông tin các bên, số lượng cổ phần chuyển nhượng, giá trị, phương thức thanh toán và chữ ký các bên hoặc đại diện hợp pháp. Đây là căn cứ quan trọng để cập nhật Sổ đăng ký cổ đông và làm hồ sơ đăng ký thay đổi với Sở KH&ĐT (nếu thuộc trường hợp phải đăng ký).
- Biên bản thanh lý hợp đồng/Xác nhận hoàn tất thanh toán: Chứng minh việc thanh toán giá trị chuyển nhượng đã hoàn tất.
Việc đảm bảo các điều kiện này giúp giao dịch chuyển nhượng cổ phần và thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn (khi cần thiết) diễn ra hợp pháp, tránh các tranh chấp và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan. A.C.S.C có thể hỗ trợ tư vấn pháp lý chi tiết về các điều kiện này.
Xem Thêm: Cần làm gì khi Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Công Ty Khác Quận, Thủ Tục Thay Đổi Con Dấu Doanh Nghiệp hay Thủ Tục Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh?
Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Cho Thủ Tục Đăng Ký Thay Đổi Cổ Đông Sáng Lập
Khi thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn do thay đổi thông tin Cổ đông sáng lập (CĐSL) với Phòng Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác. Việc thiếu sót giấy tờ là nguyên nhân phổ biến khiến hồ sơ bị trả lại. Dưới đây là hồ sơ cần thiết theo quy định hiện hành (tham khảo Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT):
Hồ Sơ Đăng Ký Thay Đổi Cổ Đông Sáng Lập:
STT | Tên Giấy Tờ | Mẫu Đơn/Quy Định Tham Chiếu | Nội Dung Chính & Yêu Cầu |
1 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT | Do người đại diện theo pháp luật ký. Mục thay đổi cần ghi rõ nội dung thay đổi thông tin CĐSL (ghi thông tin CĐSL cũ bị thay đổi và thông tin CĐSL mới được cập nhật). |
2 | Danh sách thông tin của cổ đông sáng lập khi đã thay đổi | (Không có mẫu cụ thể, lập theo yêu cầu) | Liệt kê đầy đủ thông tin CĐSL sau khi thay đổi (họ tên, địa chỉ, số giấy tờ pháp lý, loại cổ phần, số lượng, mệnh giá, tỷ lệ sở hữu…). |
3 | Quyết định và bản sao hợp lệ Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) | Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty | Bắt buộc nếu: CĐSL chuyển nhượng cổ phần cho người không phải CĐSL trong vòng 03 năm đầu. Nội dung Nghị quyết ĐHĐCĐ phải thể hiện rõ việc chấp thuận cho CĐSL chuyển nhượng cổ phần. |
4 | Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất chuyển nhượng | Bản sao hợp lệ. Chứng minh giao dịch chuyển nhượng đã diễn ra và hoàn tất giữa CĐSL và người nhận chuyển nhượng. Ghi rõ các thông tin về các bên, số lượng, giá trị cổ phần. | |
5 | Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư (nếu liên quan đến NĐT nước ngoài) | Luật Đầu tư 2020 | Chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (nếu bên nhận chuyển nhượng là NĐT nước ngoài và thuộc trường hợp phải xin chấp thuận). |
6 | Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý cá nhân của người nhận chuyển nhượng: | CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực | Nếu người nhận chuyển nhượng là cá nhân chưa có thông tin trong hồ sơ công ty. |
7 | Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý tổ chức & giấy tờ cá nhân người ĐDUTQ: | GCN ĐKDN/Quyết định thành lập…; CCCD… | Nếu người nhận chuyển nhượng là tổ chức chưa có thông tin. Kèm Văn bản cử người ĐDUTQ. Giấy tờ tổ chức nước ngoài cần hợp pháp hóa lãnh sự. |
8 | Văn bản ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện pháp luật) | Cho người đi nộp hồ sơ thay. Kèm bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền. |
Một số điểm cần lưu ý:
- Mẫu Phụ lục II-1: Thông báo này dùng chung cho nhiều loại thay đổi nội dung ĐKDN. Cần ghi chính xác nội dung thay đổi là “Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập” và điền đầy đủ thông tin liên quan.
- Nghị quyết ĐHĐCĐ: Chỉ cần nộp trong trường hợp CĐSL chuyển nhượng cho người ngoài trong 3 năm đầu. Các trường hợp thay đổi thông tin CĐSL khác (như đổi số CMND/CCCD, địa chỉ) hoặc chuyển nhượng giữa các CĐSL với nhau không cần văn bản này.
- Hợp đồng chuyển nhượng: Là bằng chứng quan trọng của giao dịch. Cần đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng.
- Giấy tờ pháp lý: Bản sao phải hợp lệ (công chứng/chứng thực hoặc kèm bản chính đối chiếu).
Chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ theo checklist trên sẽ giúp thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn của bạn được Phòng ĐKKD tiếp nhận và xử lý thuận lợi. A.C.S.C có thể hỗ trợ bạn soạn thảo và rà soát toàn bộ hồ sơ này.
Quy Trình Các Bước Thực Hiện Thủ Tục Đăng Ký Tại Sở KH&ĐT
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ hợp lệ cho việc thay đổi thông tin cổ đông sáng lập, bước tiếp theo là nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn (trong trường hợp này là CĐSL) được thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quy trình gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn Bị và Hoàn Thiện Hồ Sơ
Kiểm tra lại lần cuối toàn bộ giấy tờ theo checklist đã nêu ở phần trước. Đảm bảo mọi thông tin chính xác, thống nhất, các bản sao hợp lệ, đủ chữ ký cần thiết. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự logic.
Bước 2: Nộp Hồ Sơ Đến Phòng Đăng Ký Kinh Doanh
Doanh nghiệp có thể chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền mang bộ hồ sơ giấy đến nộp tại Bộ phận Một cửa của Phòng ĐKKD tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở. Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra sơ bộ đầu mục hồ sơ và cấp Giấy biên nhận nếu hồ sơ đầy đủ.
Nộp trực tuyến (Khuyến khích):
- Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc Chữ ký số công cộng để đăng nhập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Chọn mục đăng ký thay đổi nội dung ĐKDN, chọn nội dung thay đổi là “Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập”.
- Kê khai các thông tin được yêu cầu trên hệ thống.
- Tải lên (upload) bản scan màu của tất cả các giấy tờ trong bộ hồ sơ đã chuẩn bị.
- Ký xác thực hồ sơ bằng chữ ký số hoặc tài khoản ĐKKD và nộp hồ sơ trực tuyến.
Bước 3: Theo Dõi và Nhận Kết Quả Xử Lý Hồ Sơ
Thời hạn xử lý: Phòng ĐKKD có thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét và giải quyết.
Theo dõi (đối với nộp online): Doanh nghiệp có thể theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ (đã tiếp nhận, đang xử lý, yêu cầu sửa đổi, đã giải quyết) thông qua tài khoản đã sử dụng để nộp hồ sơ.
- Hồ sơ hợp lệ: Phòng ĐKKD sẽ cập nhật thông tin thay đổi về CĐSL trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo hồ sơ đã được chấp thuận qua email (nếu nộp online). Doanh nghiệp có thể yêu cầu cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (tuy nhiên, thông tin trên Cổng TTQG là căn cứ chính).
- Hồ sơ chưa hợp lệ: Phòng ĐKKD sẽ gửi Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, nêu rõ lý do và nội dung cần chỉnh sửa. Doanh nghiệp cần hoàn thiện lại hồ sơ và nộp lại từ Bước 2.
Bước 4: Cập Nhật Sổ Đăng Ký Cổ Đông Của Công Ty
Song song hoặc sau khi hoàn tất thủ tục tại Sở KH&ĐT, công ty phải cập nhật ngay thông tin thay đổi của cổ đông (đặc biệt là cổ đông mới nhận chuyển nhượng) vào Sổ đăng ký cổ đông của công ty. Việc cập nhật này là căn cứ để xác nhận quyền cổ đông của người nhận chuyển nhượng tại công ty.
Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn tại Sở KH&ĐT tương đối đơn giản, đặc biệt khi nộp hồ sơ trực tuyến. Yếu tố quan trọng nhất vẫn là sự chuẩn xác và đầy đủ của bộ hồ sơ ban đầu.
Lưu Ý Quan Trọng và Các Nghĩa Vụ Thuế Liên Quan
Khi thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần dẫn đến thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn, ngoài việc chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các bước tại Sở KH&ĐT, doanh nghiệp và các cá nhân/tổ chức liên quan cần lưu ý một số vấn đề quan trọng, đặc biệt là các nghĩa vụ thuế phát sinh.
- Lưu ý về Sổ đăng ký cổ đông:
- Như đã đề cập, việc cập nhật thông tin cổ đông mới vào Sổ đăng ký cổ đông của công ty là bắt buộc và có ý nghĩa pháp lý quan trọng, xác nhận tư cách cổ đông của người nhận chuyển nhượng. Việc này cần thực hiện kịp thời ngay sau khi giao dịch hoàn tất hoặc song song với thủ tục tại Sở KH&ĐT (nếu có).
- Lưu ý về thời hạn thông báo:
- Nhắc lại, thời hạn để nộp hồ sơ thông báo thay đổi CĐSL đến Phòng ĐKKD là 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi (ngày ghi trên Nghị quyết ĐHĐCĐ hoặc ngày hoàn tất chuyển nhượng theo hợp đồng nếu không cần Nghị quyết). Tuân thủ thời hạn giúp tránh bị xử phạt hành chính.
- Nghĩa vụ thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đối với Bên Chuyển Nhượng (Cá nhân):
- Theo quy định của Luật Thuế TNCN, thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm chuyển nhượng cổ phần) là một trong các khoản thu nhập chịu thuế.
- Đối với chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần chưa niêm yết (không phải công ty đại chúng), thuế suất TNCN là 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần (Giá chuyển nhượng được hiểu là tổng số tiền mà người chuyển nhượng nhận được theo hợp đồng).
- Người chuyển nhượng (cá nhân) có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNCN này. Doanh nghiệp nơi có cổ phần chuyển nhượng thường có trách nhiệm hỗ trợ kê khai nếu được yêu cầu hoặc theo thỏa thuận.
- Nghĩa vụ thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với Bên Chuyển Nhượng (Tổ chức):
- Nếu bên chuyển nhượng cổ phần là tổ chức (doanh nghiệp), phần thu nhập (chênh lệch dương giữa giá bán và giá vốn/giá trị sổ sách của cổ phần) từ hoạt động chuyển nhượng vốn này sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN của tổ chức đó trong kỳ tính thuế.
- Thuế suất TNDN áp dụng theo mức thuế suất phổ thông hiện hành (ví dụ: 20%).
- Các vấn đề thuế khác (Cân nhắc):
- Cần xem xét các quy định về giá chuyển nhượng (đặc biệt trong giao dịch liên kết) để tránh rủi ro về ấn định thuế.
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, cần lưu ý các quy định về thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
Việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế liên quan đến chuyển nhượng cổ phần là trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch. Doanh nghiệp nên tư vấn kỹ lưỡng với kế toán hoặc đơn vị tư vấn thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định. A.C.S.C có thể kết nối bạn với các chuyên gia tư vấn thuế uy tín.
Liên hệ A.C.S.C để được tư vấn không chỉ về thủ tục đăng ký kinh doanh mà còn các vấn đề pháp lý, thuế liên quan trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Hoàn Tất Thủ Tục: Cập Nhật Pháp Lý và Quản Trị Nội Bộ
Việc hoàn thành thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn (đối với CĐSL) tại Sở KH&ĐT và cập nhật Sổ đăng ký cổ đông nội bộ đánh dấu sự ghi nhận chính thức về mặt pháp lý đối với sự thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty cổ phần. Điều này mang lại sự rõ ràng, minh bạch và là nền tảng cho hoạt động quản trị nội bộ hiệu quả.
Khi thông tin CĐSL được cập nhật trên hệ thống quốc gia, nó khẳng định tư cách pháp lý của các CĐSL hiện hữu, đồng thời ghi nhận sự tham gia của CĐSL mới (nếu có). Điều này quan trọng cho việc xác định quyền và nghĩa vụ của từng CĐSL, đặc biệt là quyền biểu quyết tại ĐHĐCĐ và các quyền lợi khác theo luật định và Điều lệ công ty.
Bên cạnh đó, việc cập nhật Sổ đăng ký cổ đông đầy đủ và chính xác giúp công ty quản lý tốt hơn danh sách tất cả các cổ đông (bao gồm cả cổ đông thường), làm cơ sở cho việc triệu tập họp ĐHĐCĐ, chi trả cổ tức và thực hiện các quyền khác của cổ đông. Nó cũng là bằng chứng pháp lý quan trọng khi có tranh chấp về quyền sở hữu cổ phần.
Hoàn tất thủ tục thay đổi một cách bài bản thể hiện sự chuyên nghiệp trong quản trị doanh nghiệp, tạo sự tin tưởng cho chính các cổ đông nội bộ cũng như các đối tác bên ngoài, góp phần xây dựng một nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài của công ty.
Xem Thêm: Thủ Tục Chuyển Nhượng Cổ Phần hoặc Thủ Tục Chuyển Nhượng Vốn Góp Trong Công Ty TNHH, bạn có cần Mua Bán Sáp Nhập Và Hợp Nhất Doanh Nghiệp không?
Trường Hợp Thay Đổi Cổ Đông Không Cần Đăng Ký Với Sở KH&ĐT
Như đã phân biệt ở phần đầu, không phải mọi trường hợp thay đổi cổ đông trong công ty cổ phần đều yêu cầu thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hiểu rõ điều này giúp doanh nghiệp tránh các thủ tục hành chính không cần thiết và tập trung vào việc quản lý nội bộ.
Cụ thể, các trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông sau đây không cần phải thông báo hay đăng ký thay đổi với Phòng ĐKKD:
- Chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông không phải là Cổ đông sáng lập: Khi các cổ đông thông thường (không phải CĐSL) mua bán, tặng cho, thừa kế cổ phần cho nhau hoặc cho người bên ngoài.
- Chuyển nhượng cổ phần của Cổ đông sáng lập sau thời hạn 03 năm: Kể từ ngày thứ nhất của năm thứ tư sau khi công ty được cấp GCN ĐKDN, mọi hạn chế chuyển nhượng đối với cổ phần phổ thông của CĐSL được bãi bỏ. Việc chuyển nhượng của họ lúc này được thực hiện tự do như cổ đông thường và không cần đăng ký với Sở KH&ĐT (trừ khi liên quan NĐT nước ngoài hoặc làm thay đổi vốn điều lệ).
Vậy doanh nghiệp cần làm gì trong những trường hợp này?
- Cập nhật Sổ đăng ký cổ đông: Đây là công việc bắt buộc và quan trọng nhất. Ngay khi nhận được yêu cầu và các giấy tờ hợp lệ chứng minh việc chuyển nhượng đã hoàn tất (Hợp đồng chuyển nhượng, xác nhận thanh toán…), công ty phải ghi nhận thông tin của cổ đông mới vào Sổ đăng ký cổ đông. Thời điểm ghi nhận vào sổ là thời điểm cổ đông mới chính thức có quyền cổ đông tại công ty.
- Lưu giữ hồ sơ chuyển nhượng: Công ty cần lưu trữ bản sao các hợp đồng, giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần để làm cơ sở cho việc cập nhật sổ và giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có).
- Thực hiện nghĩa vụ thuế (nếu có): Hướng dẫn hoặc phối hợp với các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN hoặc TNDN theo quy định.
Việc quản lý tốt Sổ đăng ký cổ đông và hồ sơ chuyển nhượng nội bộ đảm bảo tính chính xác về cơ cấu sở hữu của công ty mà không cần thông qua thủ tục hành chính tại Sở KH&ĐT.
Quy trình trọn gói ACSC AOI dịch vụ đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn bao gồm
Gói dịch vụ ACSC AOI đã bao gồm:
Xem chi tiết dịch vụ dành cho loại hình doanh nghiệp cụ thể tại đây
Đăng ký dịch vụ liên quan khác Của A.C.S.C
A.C.S.C: Dịch Vụ Hỗ Trợ Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh Chuyên Nghiệp
Quá trình thay đổi cơ cấu cổ đông, đặc biệt là khi liên quan đến Cổ đông sáng lập, đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ đúng các quy định pháp luật. Việc thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn tại Sở KH&ĐT cần sự chính xác trong từng giấy tờ và đúng thời hạn quy định. Để giúp doanh nghiệp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo mọi việc diễn ra suôn sẻ, Dịch Vụ A.C.S.C AOI cung cấp dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp.
- Tại sao chọn A.C.S.C cho việc thay đổi đăng ký kinh doanh?
- Chuyên sâu & Kinh nghiệm: Chúng tôi có kinh nghiệm xử lý thành công hàng ngàn hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, bao gồm cả các trường hợp thay đổi cổ đông phức tạp.
- Tư vấn pháp lý chính xác: Đội ngũ chuyên viên am hiểu Luật Doanh nghiệp sẽ tư vấn cặn kẽ về các quy định, điều kiện, hồ sơ cần thiết cho trường hợp cụ thể của bạn.
- Soạn thảo hồ sơ chuẩn mực: Đảm bảo hồ sơ (Thông báo, Quyết định, Danh sách…) được soạn thảo đúng mẫu, đầy đủ thông tin và hợp lệ theo yêu cầu của cơ quan ĐKKD.
- Quy trình nhanh chóng: Ưu tiên nộp hồ sơ online qua Cổng TTQG ĐKDN, theo dõi sát sao và thúc đẩy quá trình xử lý để có kết quả sớm nhất.
- Minh bạch chi phí: Báo giá dịch vụ rõ ràng, trọn gói, không phát sinh chi phí không báo trước.
- Bảo mật thông tin: Cam kết bảo mật tuyệt đối mọi thông tin của doanh nghiệp và cổ đông.
- Quy trình dịch vụ đơn giản tại A.C.S.C:
- Liên hệ & Tư vấn: Bạn liên hệ A.C.S.C, cung cấp thông tin về việc thay đổi cổ đông. Chúng tôi tư vấn miễn phí và báo giá dịch vụ.
- Cung cấp giấy tờ: Khách hàng cung cấp các giấy tờ cần thiết (Hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ pháp lý các bên…).
- Soạn thảo & Ký hồ sơ: A.C.S.C soạn thảo bộ hồ sơ hoàn chỉnh, gửi khách hàng rà soát và ký.
- Nộp hồ sơ & Theo dõi: Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT và theo dõi tiến trình xử lý.
- Bàn giao kết quả: Nhận kết quả (thông tin cập nhật trên Cổng TTQG/Giấy xác nhận) và bàn giao cho khách hàng.
Liên hệ A.C.S.C ngay để được hỗ trợ: Đừng để thủ tục hành chính làm bạn mất thời gian. Hãy để A.C.S.C giúp bạn hoàn tất thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông góp vốn một cách chuyên nghiệp.
A.C.S.C – Đối tác tin cậy cho mọi thay đổi của doanh nghiệp bạn!
Thủ Tục Đăng Ký Thay Đổi Cổ Đông Góp Vốn: Chuẩn Xác – Nhanh Chóng Tại A.C.S.C
Thông tin
Công ty TNHH TMDV A.C.S.C | Dịch vụ thành lập công ty.
Liên hệ đăng ký dịch vụ

MS Phụng và đội ngũ công ty luôn làm việc nhiệt huyết và hiệu quả nhất nhằm gửi tới khách hàng những dịch vụ hoàn thiện và nhanh chóng trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh nhằm giúp khách hàng an tâm trong quá trình mở công ty và phát triển kinh doanh.
Tôi và đội ngũ công ty xin chân thành cảm ơn quý khách hàng vì đã lựa chọn công ty ACSC là người bạn đồng hành của quý doanh nghiệp về Dịch vụ Tư vấn doanh nghiệp – Dịch vụ đặt tên công ty theo Phong thủy
“Với kinh nghiệm trong nhiều năm về thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp cùng với đam mê về lĩnh vực phong thủy, qua thời gian nghiên cứu và tìm tòi, tôi tin rằng với kiến thức của tôi có thể phần nào hỗ trợ và đồng hành trong sự phát triển của quý doanh nghiệp.”