Tư vấn chuyên môn
Chế độ kế toán doanh nghiệp là hệ thống các quy định, nguyên tắc và phương pháp kế toán do Bộ Tài chính ban hành, bắt buộc áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp tại Việt Nam nhằm đảm bảo việc ghi chép, phản ánh và trình bày thông tin tài chính một cách trung thực, hợp lý. Việc hiểu rõ hệ thống kế toán doanh nghiệp giúp công ty tuân thủ pháp luật và quản lý tài chính hiệu quả.
ACSC Dichvuthanhlap.com cung cấp giải pháp thông tin chi tiết, giúp bạn nắm vững các quy định kế toán doanh nghiệp hiện hành, đặc biệt là Thông tư 200 và Thông tư 133. Chúng tôi sẽ phân tích rõ cấu trúc, nội dung và cách lựa chọn áp dụng chế độ kế toán phù hợp, đồng thời làm rõ các nguyên tắc kế toán cơ bản và hệ thống báo cáo tài chính.

Nội dung chính
Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp Là Gì? Vai Trò Nền Tảng
Trong hoạt động quản lý tài chính của bất kỳ doanh nghiệp nào, công tác kế toán đóng vai trò trung tâm. Để đảm bảo tính thống nhất, minh bạch và tuân thủ pháp luật, Nhà nước đã ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp. Vậy, bản chất của nó là gì?
Chế độ kế toán doanh nghiệp là tập hợp các quy định, nguyên tắc, chuẩn mực và phương pháp kế toán do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là Bộ Tài chính) ban hành, yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ trong quá trình tổ chức công tác kế toán, từ việc lập chứng từ, ghi sổ kế toán đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính (BCTC).
Nó không chỉ đơn thuần là một bộ quy tắc, mà còn là “ngôn ngữ” chung của giới tài chính – kế toán, giúp thông tin tài chính của các doanh nghiệp khác nhau có thể được hiểu và so sánh một cách nhất quán.
Mục tiêu chính:
- Hướng dẫn doanh nghiệp ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực và khách quan các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Cung cấp thông tin tài chính hữu ích, đáng tin cậy cho các đối tượng sử dụng (nhà quản lý, nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan thuế…).
- Đảm bảo BCTC được lập và trình bày thống nhất, phù hợp với chuẩn mực kế toán và quy định pháp luật.
- Là cơ sở để cơ quan nhà nước thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Việc tuân thủ Chế độ kế toán doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là yếu tố nền tảng để xây dựng một hệ thống quản trị tài chính vững mạnh, minh bạch và hiệu quả.
Cơ Sở Pháp Lý và Các Chế Độ Kế Toán Hiện Hành (2025)
Chế độ kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam được xây dựng dựa trên một hệ thống văn bản pháp luật chặt chẽ. Việc nắm vững các văn bản này là điều kiện tiên quyết để áp dụng đúng.
- Văn bản pháp lý cao nhất:
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13: Có hiệu lực từ 01/01/2017, là luật gốc quy định các nguyên tắc cơ bản, nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, quyền và nghĩa vụ của người làm kế toán, kiểm tra kế toán, xử lý vi phạm…
- Các Chế độ kế toán cụ thể (do Bộ Tài chính ban hành): Hiện nay, có hai chế độ kế toán chính đang được áp dụng song song, tùy thuộc vào quy mô của doanh nghiệp:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC (TT200): Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực, các thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc các công ty đại chúng thường áp dụng Thông tư này. Nó có hệ thống tài khoản chi tiết và yêu cầu báo cáo phức tạp hơn.
- Thông tư 133/2016/TT-BTC (TT133): Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Chế độ này được thiết kế đơn giản hơn, hệ thống tài khoản gọn nhẹ hơn, phù hợp với quy mô và khả năng quản lý của các DNNVV.
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS – Vietnam Accounting Standards): Là các quy định và hướng dẫn cụ thể về phương pháp kế toán cho từng nghiệp vụ, giao dịch cụ thể (hàng tồn kho, tài sản cố định, doanh thu, chi phí…). Chế độ kế toán (TT200, TT133) được xây dựng dựa trên các chuẩn mực này.
- Các văn bản sửa đổi, bổ sung: Doanh nghiệp cần cập nhật các Thông tư, công văn sửa đổi, bổ sung hoặc hướng dẫn thêm của Bộ Tài chính liên quan đến chế độ kế toán.
- Lộ trình áp dụng IFRS: Việt Nam đang trong lộ trình áp dụng Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS). Một số doanh nghiệp đủ điều kiện có thể tự nguyện áp dụng IFRS. Trong tương lai, việc áp dụng IFRS có thể trở nên phổ biến hơn.
Việc xác định đúng chế độ kế toán áp dụng (TT200 hay TT133) và tuân thủ các văn bản pháp lý liên quan là trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp.
Xem Thêm: Sai lầm khi tính Công Tác Phí Có Tính Thuế TNCN, Cách Viết Hóa Đơn Bán Lẻ: Liệu bạn có quên Thời Hạn Nộp Hồ Sơ Khai Thuế?
Nội Dung Cơ Bản Của Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp
Một chế độ kế toán doanh nghiệp hoàn chỉnh (như TT200 hay TT133) bao gồm các bộ phận cấu thành cốt lõi, tạo thành một hệ thống quản lý thông tin tài chính thống nhất:
- Hệ thống Tài khoản Kế toán:
- Là danh mục các tài khoản được mã hóa (có số hiệu và tên gọi) dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
- Ví dụ: TK 111 (Tiền mặt), TK 112 (Tiền gửi ngân hàng), TK 156 (Hàng hóa), TK 331 (Phải trả cho người bán), TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ), TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)…
- TT200 có hệ thống tài khoản chi tiết hơn (đến cấp 2, 3). TT133 lược bỏ một số tài khoản và ít chi tiết hơn.
- Hệ thống Chứng từ Kế toán:
- Là các giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Chế độ kế toán quy định danh mục, mẫu biểu (bắt buộc hoặc hướng dẫn) và phương pháp lập các chứng từ chủ yếu (phiếu thu, chi, nhập, xuất, bảng lương…).
- Hệ thống Sổ Kế toán:
- Là các loại sổ dùng để ghi chép, hệ thống hóa và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian.
- Bao gồm sổ tổng hợp (Nhật ký chung, Sổ Cái) và sổ chi tiết (Sổ chi tiết tài khoản, thẻ kho…).
- Chế độ kế toán hướng dẫn các hình thức ghi sổ (Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ…) và mẫu sổ.
- Hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC):
- Là sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán, cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
- Bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BCTC.
- Chế độ kế toán quy định mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập các báo cáo này.
Việc tuân thủ đồng bộ cả 4 yếu tố này đảm bảo công tác kế toán được thực hiện nhất quán và thông tin tài chính đáng tin cậy.
Lựa Chọn Áp Dụng Chế Độ Kế Toán: Thông Tư 200 Hay Thông Tư 133?
- Thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Đối tượng: Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế, không phân biệt quy mô. Bao gồm cả các công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Đặc điểm: Hệ thống tài khoản chi tiết, đầy đủ, phức tạp hơn. Yêu cầu về BCTC và thuyết minh chi tiết hơn. Phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô lớn, hoạt động đa dạng, yêu cầu quản trị cao.
- Thông tư 133/2016/TT-BTC:
- Đối tượng: Áp dụng cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ, thuộc mọi lĩnh vực, thành phần kinh tế (trừ DNNN, công ty đại chúng, hợp tác xã…).
- Tiêu chí xác định DNNVV: Theo quy định của Luật Hỗ trợ DNNVV và Nghị định hướng dẫn (hiện tại là Nghị định 80/2021/NĐ-CP), dựa trên các tiêu chí về số lao động tham gia BHXH bình quân năm, tổng nguồn vốn hoặc tổng doanh thu năm trước liền kề.
- Đặc điểm: Hệ thống tài khoản gọn nhẹ hơn, lược bỏ nhiều tài khoản chi tiết so với TT200. Mẫu BCTC và yêu cầu thuyết minh đơn giản hơn. Phù hợp với khả năng và nhu cầu quản lý của DNNVV.
- Quyền lựa chọn của DNNVV:
- DNNVV được quyền lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 200 nếu thấy phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
- Tuy nhiên, nếu đã chọn TT200 thì phải áp dụng nhất quán ít nhất trong một năm tài chính và phải thông báo cho cơ quan thuế.
- Doanh nghiệp lớn có được áp dụng TT133 không?
- Không. Các doanh nghiệp không thuộc đối tượng DNNVV bắt buộc phải áp dụng TT200.
Việc lựa chọn đúng chế độ kế toán giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tổ chức công tác kế toán hiệu quả, phù hợp với nguồn lực.
Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Chế Độ Hiện Hành
Hệ thống tài khoản là “xương sống” của chế độ kế toán doanh nghiệp, là công cụ để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế.
- Nguyên tắc xây dựng: Dựa trên bản chất kinh tế của đối tượng kế toán (Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Chi phí, Thu nhập khác, Chi phí khác, Xác định kết quả kinh doanh).
- Phân loại tài khoản: Các tài khoản được phân thành các loại từ Loại 1 đến Loại 9, mỗi loại phản ánh một nhóm đối tượng kế toán nhất định.
- Loại 1, 2: Tài sản
- Loại 3, 4: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
- Loại 5, 7: Doanh thu và Thu nhập khác
- Loại 6, 8: Chi phí sản xuất kinh doanh và Chi phí khác
- Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
- Kết cấu tài khoản: Hầu hết các tài khoản có kết cấu chung: Bên Nợ – Bên Có, Số dư đầu kỳ, Số phát sinh tăng/giảm trong kỳ, Số dư cuối kỳ. Quy tắc ghi Nợ/Có tùy thuộc vào tính chất của tài khoản (tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí).
- Sự khác biệt giữa TT200 và TT133:
- Số lượng tài khoản: TT200 có nhiều tài khoản và chi tiết hơn TT133. Ví dụ, TT133 gộp nhiều tài khoản chi tiết về hàng tồn kho, chi phí sản xuất vào các tài khoản tổng hợp hơn.
- Độ linh hoạt: TT133 cho phép doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3 tùy theo yêu cầu quản lý, trong khi TT200 có hệ thống chi tiết sẵn.
Doanh nghiệp cần lựa chọn hệ thống tài khoản theo đúng chế độ kế toán mình áp dụng và sử dụng thống nhất trong quá trình hạch toán.
Hệ Thống Sổ Kế Toán và Hình Thức Ghi Sổ
Sổ kế toán là phương tiện để ghi chép, hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ chứng từ kế toán. Chế độ kế toán doanh nghiệp quy định về các loại sổ và hình thức ghi sổ.
- Các loại sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian hoặc nội dung kinh tế một cách tổng quát (Ví dụ: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái).
- Sổ chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các đối tượng kế toán cần theo dõi cụ thể (Ví dụ: Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi, phải thu khách hàng, phải trả người bán, hàng tồn kho, tài sản cố định…).
- Hình thức ghi sổ kế toán: Doanh nghiệp được lựa chọn một trong các hình thức ghi sổ phù hợp:
- Nhật ký chung: Hình thức phổ biến nhất, ghi nghiệp vụ theo trình tự thời gian vào Sổ Nhật ký chung, sau đó chuyển số liệu vào Sổ Cái các tài khoản liên quan.
- Nhật ký – Sổ Cái: Kết hợp việc ghi theo thời gian và hệ thống hóa theo tài khoản trên cùng một quyển sổ.
- Chứng từ ghi sổ: Lập Chứng từ ghi sổ cho từng nghiệp vụ hoặc một nhóm nghiệp vụ, sau đó ghi vào Sổ Cái.
- Nhật ký – Chứng từ: Sử dụng các bảng kê, nhật ký chứng từ chuyên dùng.
- Kế toán máy: Sử dụng phần mềm kế toán để tự động hóa việc ghi sổ từ chứng từ đầu vào. Đây là hình thức phổ biến nhất hiện nay.
Doanh nghiệp phải mở đủ các loại sổ cần thiết, ghi chép đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, liên tục theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế. Sổ kế toán phải được khóa sổ cuối kỳ và lưu trữ theo quy định.
Hệ Thống Báo Cáo Tài Chính Theo Chế Độ Kế Toán
Báo cáo tài chính (BCTC) là sản phẩm cuối cùng và quan trọng nhất của chế độ kế toán doanh nghiệp, phản ánh bức tranh tổng thể về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mục đích: Cung cấp thông tin cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp (nhà quản lý, nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan thuế…) để ra quyết định kinh tế.
- Bộ BCTC đầy đủ bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Phản ánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn (Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu) của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là cuối quý, cuối năm).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Phản ánh tình hình Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận (lãi/lỗ) của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán (quý, năm).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phản ánh các luồng tiền vào và ra của doanh nghiệp từ ba hoạt động chính: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ.
- Thuyết minh Báo cáo tài chính: Giải trình chi tiết các thông tin, số liệu đã trình bày trên 3 báo cáo trên, cũng như các chính sách kế toán áp dụng và các thông tin cần thiết khác.
- Mẫu biểu và yêu cầu:
- TT200 và TT133 đều có quy định về mẫu biểu BCTC riêng. Mẫu theo TT133 đơn giản hơn.
- Doanh nghiệp phải lập BCTC đầy đủ, trung thực, hợp lý, trình bày nhất quán và tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán.
- Kỳ lập và nơi nộp BCTC:
- Lập theo kỳ kế toán năm (bắt buộc) và có thể lập theo quý (tùy yêu cầu quản lý và quy định thuế).
- Nộp cho cơ quan Thuế, cơ quan Thống kê, cơ quan ĐKKD (đối với một số trường hợp) và các bên liên quan khác theo quy định.
Việc lập BCTC đúng chế độ, đúng thời hạn là nghĩa vụ quan trọng của mọi doanh nghiệp. A.C.S.C cung cấp dịch vụ lập BCTC chuyên nghiệp, đảm bảo tuân thủ quy định.
Để quản lý tài chính hiệu quả, ngoài việc tuân thủ chế độ kế toán, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc lập kế hoạch tài chính, phân tích báo cáo. Hãy tìm hiểu thêm các dịch vụ tư vấn tài chính của A.C.S.C.
Xem Thêm: Hướng dẫn chi tiết về Đối Tượng Nộp Thuế GTGT, Các Phương Pháp Tính Thuế GTGT và Cách Làm Tờ Khai Thuế GTGT.
Tuân Thủ Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp – Lợi Ích và Trách Nhiệm
Việc tuân thủ nghiêm ngặt chế độ kế toán doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực và là nền tảng cho sự phát triển bền vững.
- Lợi ích:
- Minh bạch tài chính: Thông tin kế toán được ghi chép, trình bày nhất quán, giúp nhà quản lý nắm rõ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh để ra quyết định chính xác.
- Tăng cường tin cậy: BCTC lập đúng chế độ, trung thực, hợp lý sẽ tạo dựng niềm tin với nhà đầu tư, ngân hàng, đối tác, cơ quan nhà nước.
- Tuân thủ pháp luật: Giúp doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của Luật Kế toán, Luật Thuế, tránh các rủi ro bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, thuế.
- Quản trị hiệu quả: Cung cấp dữ liệu đáng tin cậy cho việc phân tích hiệu quả hoạt động, kiểm soát chi phí, lập kế hoạch ngân sách.
- Cơ sở pháp lý vững chắc: Sổ sách, chứng từ, BCTC được lập đúng chế độ là bằng chứng pháp lý quan trọng khi có tranh chấp hoặc kiểm tra.
- Trách nhiệm:
- Người đại diện theo pháp luật: Chịu trách nhiệm cao nhất về việc tổ chức công tác kế toán và tính trung thực, hợp lý của BCTC.
- Kế toán trưởng/Người phụ trách kế toán: Chịu trách nhiệm về chuyên môn, tổ chức thực hiện công tác kế toán theo đúng chế độ.
- Kế toán viên: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ của các nghiệp vụ mình thực hiện và ghi chép.
Đầu tư vào việc xây dựng hệ thống kế toán tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp là đầu tư vào sự minh bạch, hiệu quả và bền vững của chính doanh nghiệp.
Đăng ký dịch vụ trọn gói Của A.C.S.C
A.C.S.C: Dịch Vụ Kế Toán – Tư Vấn Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp
Dịch vụ của A.C.S.C:
- Tư vấn lựa chọn chế độ kế toán: Giúp doanh nghiệp xác định đúng quy mô và lựa chọn áp dụng TT200 hay TT133 (hoặc TT132) phù hợp nhất.
- Xây dựng hệ thống kế toán ban đầu: Thiết lập hệ thống tài khoản, quy trình luân chuyển chứng từ, mẫu sổ sách phù hợp.
- Dịch vụ kế toán trọn gói: Thực hiện toàn bộ công tác kế toán hàng tháng/quý, từ xử lý chứng từ, ghi sổ đến lập BCTC, kê khai thuế.
- Dịch vụ lập Báo cáo tài chính cuối năm: Lập bộ BCTC đầy đủ, đúng chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Rà soát sổ sách, BCTC: Kiểm tra, phát hiện và tư vấn khắc phục các sai sót kế toán.
Lợi ích khi hợp tác với A.C.S.C:
- Đảm bảo tuân thủ: Cam kết thực hiện công tác kế toán đúng Luật Kế toán, chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
- Chuyên môn cao: Đội ngũ kế toán viên, kế toán trưởng giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản.
- Tiết kiệm chi phí: Hiệu quả hơn so với việc tự xây dựng và duy trì bộ máy kế toán nội bộ cồng kềnh.
- Thông tin chính xác, kịp thời: Cung cấp các báo cáo quản trị, BCTC kịp thời, đáng tin cậy.
- Giảm thiểu rủi ro: Hạn chế tối đa các sai sót kế toán, rủi ro bị xử phạt thuế.
Liên hệ A.C.S.C để được tư vấn về kế toán: An tâm về sổ sách, vững vàng về tài chính cùng A.C.S.C.
A.C.S.C – Giải pháp kế toán toàn diện cho doanh nghiệp của bạn!

MS Phụng và đội ngũ công ty luôn làm việc nhiệt huyết và hiệu quả nhất nhằm gửi tới khách hàng những dịch vụ hoàn thiện và nhanh chóng trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh nhằm giúp khách hàng an tâm trong quá trình mở công ty và phát triển kinh doanh.
Tôi và đội ngũ công ty xin chân thành cảm ơn quý khách hàng vì đã lựa chọn công ty ACSC là người bạn đồng hành của quý doanh nghiệp về Dịch vụ Thành lập công ty- Dịch vụ đặt tên công ty theo Phong thủy – Thay đổi giấy phép – Báo cáo Thuế – Khai Thuế
“Với kinh nghiệm trong nhiều năm về thủ tục pháp lý cùng một chút đam mê về lĩnh vực phong thủy, qua thời gian nghiên cứu và tìm tòi, tôi tin rằng với kiến thức chút ít của tôi có thể phần nào hỗ trợ và đồng hành trong sự phát triển của quý doanh nghiệp.”