Mức Lương Tối Thiểu Vùng Qua Các Năm: Cập Nhật 2025

Người viết: ACSC

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm là chỉ số kinh tế xã hội quan trọng, phản ánh sự điều chỉnh thu nhập cơ bản của người lao động theo từng giai đoạn phát triển và được quy định cụ thể trong các Nghị định của Chính phủ. Việc nắm bắt chính xác mức lương này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi người lao động mà còn là căn cứ để doanh nghiệp xây dựng thang bảng lương và thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội.

ACSC Dichvuthanhlap.com cung cấp thông tin cập nhật và toàn diện nhất về tiền lương tối thiểu theo vùng, giúp bạn dễ dàng tra cứu và áp dụng đúng quy định. Bài viết này sẽ hệ thống hóa dữ liệu qua các năm, phân tích xu hướng và giải đáp mọi thắc mắc, đảm bảo tuân thủ Hội đồng tiền lương quốc gia và pháp luật lao động hiện hành.

Mức Lương Tối Thiểu Vùng Qua Các Năm

Mức lương tối thiểu vùng là một khái niệm quen thuộc nhưng không phải ai cũng hiểu rõ bản chất và tầm quan trọng của nó trong đời sống kinh tế – xã hội. Đây không chỉ là một con số khô khan mà là nền tảng pháp lý bảo vệ quyền lợi cơ bản của người lao động và định hướng chính sách tiền lương của doanh nghiệp.

Khái niệm: Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường. Mức lương này phải đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Lương tối thiểu vùng: Do điều kiện sống và chi phí sinh hoạt khác nhau giữa các địa bàn, Chính phủ quy định mức lương tối thiểu theo vùng (gọi là mức lương tối thiểu vùng). Mức này được xác lập theo tháng và theo giờ, áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Vai trò và Mục đích:

  • Bảo vệ người lao động: Đảm bảo người lao động, đặc biệt là lao động phổ thông, có mức thu nhập sàn để trang trải chi phí sinh hoạt cơ bản, tránh bị bóc lột sức lao động.
  • Căn cứ pháp lý: Là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng thang lương, bảng lương, thỏa thuận mức lương trong hợp đồng lao động (không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng).
  • Nền tảng đóng bảo hiểm: Là mức thấp nhất làm căn cứ đóng các loại bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) đối với người lao động thuộc đối tượng tham gia.
  • Công cụ điều tiết thị trường lao động: Góp phần điều tiết cung cầu lao động, thu hẹp khoảng cách thu nhập giữa các vùng, thúc đẩy năng suất lao động.

Cơ quan quy định: Mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh và công bố hàng năm (hoặc theo từng giai đoạn) bởi Chính phủ, dựa trên khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia. Hội đồng này bao gồm đại diện của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương (VCCI).

Hiểu đúng về lương tối thiểu vùng giúp cả người lao động và người sử dụng lao động thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình, góp phần xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định.

Xem Thêm: Hóa đơn tài chính là gì? Thủ Tục Gia Hạn Nộp Thuế GTGTTỷ Giá Hạch Toán Ngoại Tệ Theo Thông Tư 200 có phức tạp không?

Phân Loại Các Vùng Áp Dụng Lương Tối Thiểu Tại Việt Nam

Để phản ánh sự khác biệt về điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và mức sống dân cư giữa các địa phương, Việt Nam áp dụng chính sách lương tối thiểu theo 4 vùng khác nhau. Việc phân chia này giúp mức lương tối thiểu phù hợp hơn với chi phí sinh hoạt thực tế tại từng nơi.

Nguyên tắc phân vùng: Việc phân chia địa bàn thành các vùng dựa trên sự tổng hợp các yếu tố như:

  • Mức độ phát triển kinh tế (GDP bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế…).
  • Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chi phí sinh hoạt.
  • Thị trường lao động (cung – cầu, tỷ lệ thất nghiệp…).
  • Khả năng chi trả của doanh nghiệp tại địa phương.
  • Các yếu tố đặc thù khác (khu công nghiệp, khu kinh tế…).

Phân loại 4 vùng (Theo Nghị định mới nhất – Giả định là Nghị định quy định cho năm 2025):

Thông thường, các vùng được phân loại như sau (Lưu ý: Danh sách địa bàn cụ thể cần được cập nhật chính xác theo Nghị định có hiệu lực tại thời điểm tra cứu):

  • Vùng I: Gồm các quận và một số huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương có mức độ phát triển cao nhất (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) và các thành phố, thị xã thuộc tỉnh có kinh tế phát triển mạnh (như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu…). Đây là vùng có mức lương tối thiểu cao nhất.
  • Vùng II: Gồm các huyện còn lại của các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các huyện đặc biệt khó khăn), các thành phố thuộc tỉnh và các thị xã, huyện có điều kiện kinh tế – xã hội phát triển khá. Mức lương tối thiểu vùng II thấp hơn vùng I.
  • Vùng III: Gồm các thành phố thuộc tỉnh còn lại, các thị xã và các huyện thuộc tỉnh có điều kiện kinh tế – xã hội trung bình. Mức lương tối thiểu vùng III thấp hơn vùng II.
  • Vùng IV: Gồm các địa bàn còn lại, chủ yếu là các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo có điều kiện kinh tế – xã hội còn nhiều khó khăn. Đây là vùng có mức lương tối thiểu thấp nhất.

Danh sách chi tiết địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng I, II, III, IV năm 2025

Để phản ánh sự khác biệt về điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và mức sống dân cư giữa các địa phương, Việt Nam áp dụng chính sách lương tối thiểu theo 4 vùng khác nhau. Việc phân chia này giúp mức lương tối thiểu phù hợp hơn với chi phí sinh hoạt thực tế tại từng nơi.

Nguyên tắc phân vùng: Việc phân chia địa bàn thành các vùng dựa trên sự tổng hợp các yếu tố như:

  • Mức độ phát triển kinh tế (GDP bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế…).
  • Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chi phí sinh hoạt.
  • Thị trường lao động (cung – cầu, tỷ lệ thất nghiệp…).
  • Khả năng chi trả của doanh nghiệp tại địa phương.
  • Các yếu tố đặc thù khác (khu công nghiệp, khu kinh tế…).

Phân loại 4 vùng (Theo Nghị định mới nhất – Giả định là Nghị định quy định cho năm 2025):

Thông thường, các vùng được phân loại như sau (Lưu ý: Danh sách địa bàn cụ thể cần được cập nhật chính xác theo Nghị định có hiệu lực tại thời điểm tra cứu):

  • Vùng I: Gồm các quận và một số huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương có mức độ phát triển cao nhất (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) và các thành phố, thị xã thuộc tỉnh có kinh tế phát triển mạnh (như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu…). Đây là vùng có mức lương tối thiểu cao nhất.
  • Vùng II: Gồm các huyện còn lại của các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các huyện đặc biệt khó khăn), các thành phố thuộc tỉnh và các thị xã, huyện có điều kiện kinh tế – xã hội phát triển khá. Mức lương tối thiểu vùng II thấp hơn vùng I.
  • Vùng III: Gồm các thành phố thuộc tỉnh còn lại, các thị xã và các huyện thuộc tỉnh có điều kiện kinh tế – xã hội trung bình. Mức lương tối thiểu vùng III thấp hơn vùng II.
  • Vùng IV: Gồm các địa bàn còn lại, chủ yếu là các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo có điều kiện kinh tế – xã hội còn nhiều khó khăn. Đây là vùng có mức lương tối thiểu thấp nhất.

Danh sách chi tiết địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng I, II, III, IV năm 2025

Vùng 1:

  • Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và TX Sơn Tây – TP Hà Nội;
  • Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng;
  • Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè – TP Hồ Chí Minh;
  • TP Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom – Đồng Nai;
  • TP Thủ Dầu Một, các TX Thuận An, Dĩ An và các huyện Bến Cát, Tân Uyên – Bình Dương;
  • TP Vũng Tàu – Bà Rịa – Vũng Tàu

Vùng 2:

  • Các huyện còn lại – TP Hà Nội; TP Hải Phòng;
  • TP Hải Dương – Hải Dương;
  • TP Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ – Hưng Yên;
  • TP Vĩnh Yên, TX Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc – Vĩnh Phúc;
  • TP Bắc Ninh, TX Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành – Bắc Ninh;
  • Các TP Hạ Long, Móng Cái – Quảng Ninh; TP Thái Nguyên – Thái Nguyên; TP Việt Trì – Phú Thọ;
  • TP Lào Cai – Lào Cai; TP Ninh Bình – Ninh Bình; TP Huế – Thừa Thiên Huế;
  • Các quận, huyện – TP Đà Nẵng; Các TP Nha Trang, Cam Ranh – Khánh Hòa;
  • Các TP Đà Lạt, Bảo Lộc – Lâm Đồng; TP Phan Thiết – Bình Thuận;
  • Huyện Cần Giờ – TP Hồ Chí Minh;
  • TX Long Khánh và các huyện Định Quán, Xuân Lộc – Đồng Nai;
  • Các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng – Bình Dương; Huyện Chơn Thành –  Bình Phước;
  • TP Bà Rịa và huyện Tân Thành – Bà Rịa – Vũng Tàu;
  • TP Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc – Long An;
  • TP Mỹ Tho – Tiền Giang;  Các quận – TP Cần Thơ; TP Rạch Giá – Kiên Giang;
  • TP Long Xuyên – An Giang; TP Cà Mau – Cà Mau.

Vùng 3:

  • Các TP trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các TP trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
  • TX Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ – Hải Dương;
  • Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô – Vĩnh Phúc;
  • TX Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông – Phú Thọ;
  • Các huyện Gia Bình, Lương Tài ­ –  Bắc Ninh;
  • Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang – Bắc Giang;
  • Các huyện Hoành Bồ, Đông Triều – Quảng Ninh;
  • Các huyện Bảo Thắng, SaPa – Lào Cai;
  • Các huyện còn lại – Hưng Yên;
  • TX Sông Công và các huyện Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ – Thái Nguyên;
  • Huyện Mỹ Lộc – Nam Định; Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng – Hà Nam;
  • TX Tam Điệp và các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư –  Ninh Bình;
  • TX Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia – Thanh Hóa; Huyện Kỳ Anh – Hà Tĩnh;
  • Các TX Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang – Thừa Thiên Huế;
  • Các huyện Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành – Quảng Nam;
  • Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh – Quảng Ngãi; – TX Sông Cầu – Phú Yên;
  • Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc – Ninh Thuận;
  • TX Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh – Khánh Hòa;
  • Huyện Đăk Hà – Kon Tum; Các huyện Đức Trọng, Di Linh – Lâm Đồng;
  • TX La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam – Bình Thuận;
  • Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu – Tây Ninh;
  • Các TX Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản – Bình Phước;
  • Các huyện còn lại – Đồng Nai;
  • Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo – Bà Rịa – Vũng Tàu;
  • Các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa –  Long An;
  • Thị xã Gò Công và huyện Châu Thành – Tiền Giang;
  • Huyện Châu Thành – Bến Tre; TX Bình Minh và huyện Long Hồ – Vĩnh Long;
  • Các huyện – thành phố Cần Thơ;
  • TX Hà Tiên và các huyện Kiên Lương, Phú Quốc, Kiên Hải, Giang Thành, Châu Thành – Kiên Giang;
  • Thị xã Tân Châu – An Giang;
  • Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A –  Hậu Giang;
  • Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời – Cà Mau.

Vùng 4:

  •  Các địa bàn còn lại

Mức Lương Tối Thiểu Vùng Qua Các Năm (Số Liệu Tổng Hợp)

Để thấy rõ sự thay đổi và xu hướng điều chỉnh chính sách tiền lương tối thiểu, việc nhìn lại mức lương tối thiểu vùng qua các năm gần đây là rất hữu ích. Sự điều chỉnh này thường phản ánh biến động kinh tế, lạm phát và nỗ lực cải thiện đời sống người lao động.

Bảng tổng hợp mức lương tối thiểu vùng (theo tháng) qua các năm (2020 – 2024):

(Quan trọng: Số liệu trong bảng này phải được lấy từ các Nghị định tương ứng của Chính phủ có hiệu lực trong từng năm. Cần kiểm tra và cập nhật chính xác).

Năm Áp DụngNghị địnhVùng I (VNĐ/tháng)Vùng II (VNĐ/tháng)Vùng III (VNĐ/tháng)Vùng IV (VNĐ/tháng)Ghi chú
202090/2019/NĐ-CP4.420.0003.920.0003.430.0003.070.000Áp dụng từ 01/01/2020
202190/2019/NĐ-CP4.420.0003.920.0003.430.0003.070.000Không điều chỉnh do ảnh hưởng Covid-19
2022 (Từ 1/7)38/2022/NĐ-CP4.680.0004.160.0003.640.0003.250.000Tăng bình quân 6% so với trước
202338/2022/NĐ-CP4.680.0004.160.0003.640.0003.250.000Giữ nguyên mức năm 2022
2024 (Từ 1/7)- 6/202574/2024/NĐ-CP4.960.0004.410.0003.460.0003.450.000Dự kiến tăng theo khuyến nghị HĐTLQG

Mức lương tối thiểu vùng năm 2019 như sau:

  • Vùng I : 4.180.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.710.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 3.250.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 2.920.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2018 như sau:

  • Vùng I : 3.980.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.530.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 3.090.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 2.760.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2017 như sau:

mức lương tối thiểu vùng 2017
Mức lương tối thiểu vùng 2017
  • Vùng I : 3.750.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2016 như sau:

  • Vùng I: 3.500.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.100.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 2.700.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 2.400.000 đồng/tháng

Nhận xét xu hướng:

  • Nhìn chung, mức lương tối thiểu vùng có xu hướng tăng đều đặn qua các năm nhằm bù đắp trượt giá và cải thiện mức sống cho người lao động.
  • Tuy nhiên, có những năm mức lương không điều chỉnh hoặc điều chỉnh chậm hơn do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô bất lợi (như đại dịch Covid-19).
  • Mức tăng thường tập trung vào giữa năm hoặc đầu năm dương lịch.
  • Khoảng cách tuyệt đối giữa các vùng có xu hướng được duy trì tương đối ổn định, nhưng tỷ lệ tăng có thể khác nhau đôi chút.

Việc theo dõi mức lương tối thiểu vùng qua các năm giúp doanh nghiệp dự báo chi phí lao động và xây dựng kế hoạch tài chính, nhân sự phù hợp. Người lao động cũng có cơ sở để đánh giá mức thu nhập của mình so với mặt bằng chung.

Xem Thêm: Làm sao để tối ưu Đăng Ký Thang Bảng Lương, bảo hiểm xã hội điện tửCách Tính Kinh Phí Công Đoàn?

Căn Cứ Và Quy Trình Điều Chỉnh Mức Lương Tối Thiểu Vùng Hàng Năm

Việc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng qua các năm không phải là một quyết định tùy hứng mà dựa trên một quy trình chặt chẽ và các căn cứ khoa học, thực tiễn, đảm bảo sự cân bằng giữa lợi ích của người lao động, khả năng của doanh nghiệp và mục tiêu phát triển kinh tế vĩ mô.

Căn cứ điều chỉnh (Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019): Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên các yếu tố chính sau:

  • Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ: Đây là yếu tố cốt lõi, đảm bảo tiền lương đáp ứng nhu cầu cơ bản về ăn, mặc, ở, học hành, đi lại…
  • Mức lương phổ biến trên thị trường lao động: So sánh với mức lương thực tế đang được trả cho các công việc tương tự trong khu vực.
  • Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): Phản ánh mức độ lạm phát, sự thay đổi giá cả hàng hóa, dịch vụ. Lương tối thiểu cần điều chỉnh để bù đắp trượt giá.
  • Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP): Thể hiện sự phát triển chung của nền kinh tế, người lao động cần được chia sẻ thành quả tăng trưởng.
  • Quan hệ cung – cầu lao động: Tình hình việc làm, tỷ lệ thất nghiệp cũng ảnh hưởng đến việc điều chỉnh.
  • Năng suất lao động: Sự cải thiện năng suất là cơ sở để tăng lương bền vững.
  • Khả năng chi trả của doanh nghiệp: Xem xét tình hình sản xuất kinh doanh, lợi nhuận, chi phí của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Quy trình điều chỉnh:

  1. Thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia: Hội đồng gồm đại diện 3 bên: Nhà nước (Bộ LĐ-TB&XH), người lao động (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam), và người sử dụng lao động (VCCI).
  2. Khảo sát, thu thập thông tin: Các bộ phận kỹ thuật của Hội đồng tiến hành khảo sát tình hình kinh tế – xã hội, đời sống người lao động, khả năng chi trả của doanh nghiệp trên cả nước.
  3. Thương lượng, đàm phán: Hội đồng tiền lương quốc gia tổ chức các phiên họp để các bên trao đổi, phân tích số liệu và thương lượng về phương án điều chỉnh mức lương tối thiểu cho năm tiếp theo. Quá trình này thường diễn ra khá căng thẳng do lợi ích khác nhau của các bên.
  4. Khuyến nghị phương án: Dựa trên kết quả thương lượng và các căn cứ đã phân tích, Hội đồng tiền lương quốc gia bỏ phiếu và chốt phương án điều chỉnh cuối cùng để khuyến nghị lên Chính phủ.
  5. Chính phủ xem xét, quyết định: Chính phủ xem xét khuyến nghị của Hội đồng, cân nhắc các yếu tố vĩ mô khác và ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng mới, ấn định thời điểm có hiệu lực thi hành.

Quy trình này đảm bảo tính khách quan, khoa học và có sự tham gia của các bên liên quan, giúp mức lương tối thiểu vùng ngày càng sát với thực tế hơn.

Ảnh Hưởng Của Việc Điều Chỉnh Lương Tối Thiểu Vùng

Mỗi lần điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng qua các năm đều tạo ra những tác động đa chiều đến cả người lao động, doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Việc đánh giá đúng các ảnh hưởng này giúp các bên có sự chuẩn bị và ứng phó phù hợp.

Đối với Người lao động:

  1. Tích cực:
    • Tăng thu nhập trực tiếp: Đối với những người đang hưởng lương bằng hoặc thấp hơn một chút so với mức tối thiểu mới, thu nhập sẽ được cải thiện rõ rệt.
    • Cải thiện mức sống: Giúp trang trải chi phí sinh hoạt ngày càng tăng, nâng cao chất lượng cuộc sống.
    • Tăng mức đóng và hưởng BHXH: Mức lương tối thiểu là nền để đóng BHXH, việc tăng lương tối thiểu giúp tăng mức đóng và qua đó tăng mức hưởng các chế độ BHXH sau này (lương hưu, trợ cấp thất nghiệp…).
    • Tạo động lực làm việc: Mức lương tốt hơn có thể tạo động lực, tăng sự gắn bó của người lao động với doanh nghiệp.
  2. Tiêu cực tiềm ẩn:
    • Nguy cơ mất việc làm: Một số doanh nghiệp gặp khó khăn có thể cắt giảm nhân sự để bù đắp chi phí tăng thêm.
    • Giảm cơ hội việc làm mới: Doanh nghiệp có thể e dè hơn trong việc tuyển dụng mới do chi phí lao động cao hơn.

Đối với Doanh nghiệp:

  1. Thách thức:
    • Tăng chi phí lao động: Chi phí tiền lương trực tiếp và chi phí đóng BHXH, BHYT, BHTN đều tăng theo, ảnh hưởng đến lợi nhuận, đặc biệt là các doanh nghiệp thâm dụng lao động, quy mô nhỏ.
    • Áp lực điều chỉnh thang bảng lương: Phải rà soát, điều chỉnh lại toàn bộ hệ thống thang lương, bảng lương để đảm bảo không có mức nào thấp hơn lương tối thiểu mới.
    • Giảm sức cạnh tranh (ngắn hạn): Chi phí tăng có thể làm giảm khả năng cạnh tranh về giá sản phẩm/dịch vụ.
  2. Cơ hội:
    • Thúc đẩy tăng năng suất: Để bù đắp chi phí, doanh nghiệp có động lực đầu tư công nghệ, cải tiến quy trình, nâng cao năng suất lao động.
    • Thu hút và giữ chân lao động: Mức lương cạnh tranh hơn giúp thu hút lao động có kỹ năng và giữ chân nhân viên giỏi, giảm tỷ lệ nghỉ việc.
    • Cải thiện quan hệ lao động: Việc tuân thủ quy định và đảm bảo thu nhập cho người lao động giúp xây dựng môi trường làm việc tích cực, hài hòa.

Đối với Nền kinh tế:

  1. Tích cực:
    • Kích cầu tiêu dùng: Thu nhập người lao động tăng giúp kích thích chi tiêu, thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
    • Giảm bất bình đẳng thu nhập: Góp phần thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
  2. Tiêu cực tiềm ẩn:
    • Áp lực lạm phát: Chi phí sản xuất tăng có thể đẩy giá cả hàng hóa tăng theo.
    • Ảnh hưởng đến đầu tư: Chi phí lao động cao có thể làm giảm sức hấp dẫn đầu tư ở một số lĩnh vực.

Việc điều chỉnh lương tối thiểu luôn cần sự cân nhắc kỹ lưỡng để hài hòa lợi ích các bên và mục tiêu phát triển bền vững.

Cách Áp Dụng Mức Lương Tối Thiểu Vùng Đúng Quy Định

Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định về mức lương tối thiểu vùng mới, việc áp dụng đúng quy định là trách nhiệm của mọi người sử dụng lao động. Áp dụng sai không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi người lao động mà còn khiến doanh nghiệp đối mặt với rủi ro pháp lý.

Đối tượng áp dụng:

  • Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Người sử dụng lao động bao gồm: Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; Trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng; Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác).

Nguyên tắc áp dụng:

  1. Xác định đúng vùng: Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định cho địa bàn đó. Nếu có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc ở địa bàn khác thì áp dụng mức lương tối thiểu của địa bàn đó.
  2. Không trả lương thấp hơn mức tối thiểu: Mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và mức lương trả cho người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
  3. Cao hơn đối với lao động đã qua đào tạo: Đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề (kể cả do doanh nghiệp tự dạy nghề), mức lương phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
  4. Rà soát, điều chỉnh thang lương, bảng lương: Doanh nghiệp phải rà soát lại hệ thống thang lương, bảng lương, mức lương trong hợp đồng lao động để điều chỉnh cho phù hợp, đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu mới và các quy định về lao động qua đào tạo.
  5. Làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN: Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường. Đối với người đã qua đào tạo nghề, mức lương đóng BHXH không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng cộng thêm 7%.

Ví dụ: Công ty A hoạt động tại Quận 1, TP. HCM (Vùng I). Mức lương tối thiểu vùng I năm 2025 (giả định) là 5.000.000 VNĐ/tháng.

  • Lao động phổ thông A làm công việc giản đơn nhất phải được trả lương không thấp hơn 5.000.000 VNĐ/tháng. Mức đóng BHXH tối thiểu cũng dựa trên mức này.
  • Lao động B đã tốt nghiệp trung cấp nghề và làm công việc yêu cầu trình độ này, mức lương phải trả không thấp hơn 5.000.000 * 1.07 = 5.350.000 VNĐ/tháng. Mức đóng BHXH tối thiểu cũng dựa trên mức này.

Lợi ích của việc tuân thủ:

  • Đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động.
  • Tránh bị thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội.
  • Xây dựng môi trường làm việc công bằng, minh bạch, tạo sự gắn kết và thúc đẩy năng suất.
  • Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp.

A.C.S.C có thể hỗ trợ doanh nghiệp rà soát, xây dựng hệ thống thang bảng lương và tư vấn áp dụng lương tối thiểu vùng đúng quy định pháp luật.

Tầm Quan Trọng Của Việc Nắm Bắt Thông Tin Lương Tối Thiểu

Việc chủ động cập nhật và nắm bắt chính xác thông tin về mức lương tối thiểu vùng qua các năm, đặc biệt là quy định mới nhất, mang lại ý nghĩa quan trọng đối với cả người lao động và người sử dụng lao động. Đây không chỉ là việc biết một con số, mà là hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và cơ sở để đưa ra các quyết định liên quan đến thu nhập, chi phí và chiến lược.

Đối với người lao động, việc biết mức lương tối thiểu giúp họ bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình, có cơ sở để đàm phán lương khi ký hợp đồng hoặc yêu cầu điều chỉnh lương khi có thay đổi. Nó cũng giúp họ hiểu rõ hơn về cách tính các khoản đóng bảo hiểm xã hội, từ đó ảnh hưởng đến các chế độ an sinh sau này.

Đối với doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời thông tin lương tối thiểu là yêu cầu bắt buộc để tuân thủ pháp luật lao động, tránh các rủi ro pháp lý và xử phạt. Quan trọng hơn, nó là dữ liệu đầu vào thiết yếu để lập kế hoạch ngân sách tiền lương, xây dựng thang bảng lương hợp lý, tính toán chi phí sản xuất kinh doanh và đưa ra các chiến lược nhân sự phù hợp nhằm thu hút, giữ chân nhân tài và nâng cao năng suất lao động.

Trong bối cảnh các quy định pháp luật thường xuyên thay đổi và cập nhật, việc theo dõi sát sao các Nghị định của Chính phủ và tìm kiếm thông tin từ các nguồn đáng tin cậy là vô cùng cần thiết.

Xem chi tiết dịch vụ sau khi Thành Lập Công Ty tại đây

Đăng ký dịch vụ trọn gói Của A.C.S.C

Chi Phí Gói Dịch Vụ báo cáo thuế và làm sổ sách kế toán Tại ACSC

Dịch Vụ báo cáo thuế và làm sổ sách kế toán

Dịch Vụ Đăng Ký Hóa Đơn Điện Tử

Dịch Vụ Đăng Ký Hóa Đơn Điện Tử

Dịch vụ đăng ký chữ ký số

Dịch vụ đăng ký chữ ký số tại A.C.S.C

Giải Đáp Thắc Mắc Thường Gặp (FAQ) Về Lương Tối Thiểu Vùng

A.C.S.C : Giải pháp toàn diện cho báo cáo thuế, quản trị doanh nghiệp hiệu quả

GIẢM 5% cho khách hàng đăng ký dịch vụ lần đầu.

Miễn phí tư vấn và kiểm tra hồ sơ.
Hỗ trợ qua điện thoại và email.

Hãy để ACSC DichvuThanhLap giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thay đổi người đại diện pháp luật. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Dịch vụ báo cáo thuế Trọn gói, Tiết Kiệm Tại A.C.S.C

Thông tin

Công ty TNHH TMDV A.C.S.C | Dịch vụ thành lập công ty.

090 397 1 327
ketoan.acsc@gmail.com
48/1A Hồ Biểu Chánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TPHCM
VP: 71/92/6 Nguyễn Bặc, Phường 3, Quận Tân Bình, TP. HCM

Liên hệ đăng ký dịch vụ

    Họ và tên *

    Điện thoại *

    Nhập email *

    Địa điểm đăng ký của bạn thuộc quận mấy

    ceo võ thị kim phụng làm việc

    CEO Phụng Kio – Giám đốc Công ty TNHH TMDV A.C.S.C với phương châm luôn cố gắng đem đến những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng của mình.

    MS Phụng và đội ngũ công ty luôn làm việc nhiệt huyết và hiệu quả nhất nhằm gửi tới khách hàng những dịch vụ hoàn thiện và nhanh chóng trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh nhằm giúp khách hàng an tâm trong quá trình mở công ty và phát triển kinh doanh.

    Tôi và đội ngũ công ty xin chân thành cảm ơn quý khách hàng vì đã lựa chọn công ty ACSC là người bạn đồng hành của quý doanh nghiệp về Dịch vụ Thành lập công ty- Dịch vụ đặt tên công ty theo Phong thủy – Thay đổi giấy phép – Báo cáo Thuế – Khai Thuế

    “Với kinh nghiệm trong nhiều năm về thủ tục pháp lý cùng một chút đam mê về lĩnh vực phong thủy, qua thời gian nghiên cứu và tìm tòi, tôi tin rằng với kiến thức chút ít của tôi có thể phần nào hỗ trợ và đồng hành trong sự phát triển của quý doanh nghiệp.”
    Trân trọng và cảm ơn quý doanh nghiệp đã, đang và sẽ đồng hành với ACSC
    Ms. Phụng
    Mục lục
    Lên đầu trang