Tư vấn chuyên môn
Hóa đơn tài chính là gì và tại sao nó lại quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, chứng từ kế toán này đóng vai trò gì trong các giao dịch kinh tế? Đây là thuật ngữ quen thuộc, thường được hiểu là các loại hóa đơn hợp pháp, hợp lệ do người bán lập để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và làm căn cứ kê khai, nộp thuế.
Hiểu đúng bản chất và quy định về hóa đơn, đặc biệt là hóa đơn GTGT và hóa đơn điện tử, là yêu cầu cấp thiết. ACSC Dichvuthanhlap.com sẽ cung cấp giải pháp thông tin chi tiết, giúp bạn nắm vững khái niệm, phân loại và cách sử dụng hóa đơn đúng theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, đảm bảo tuân thủ Luật Quản lý thuế.

Nội dung chính
“Hóa Đơn Tài Chính” – Góc Nhìn Thực Tế và Pháp Lý
Khi tìm kiếm “hóa đơn tài chính là gì”, nhiều người thường hình dung về một loại chứng từ “cao cấp”, có giá trị pháp lý cao trong các giao dịch kinh tế, đặc biệt liên quan đến thuế và kế toán. Tuy nhiên, cần làm rõ rằng “hóa đơn tài chính” không phải là một thuật ngữ được định nghĩa chính thức trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành của Việt Nam như Luật Kế toán, Luật Quản lý thuế hay các Nghị định, Thông tư về hóa đơn, chứng từ.
Thay vào đó, pháp luật Việt Nam sử dụng các thuật ngữ cụ thể hơn như “Hóa đơn”, “Hóa đơn giá trị gia tăng (Hóa đơn GTGT)”, “Hóa đơn bán hàng”, và hiện nay chủ yếu là “Hóa đơn điện tử”.
Vậy tại sao thuật ngữ “hóa đơn tài chính” vẫn được sử dụng phổ biến? Có thể hiểu rằng, người dùng khi nhắc đến “hóa đơn tài chính” thường muốn ám chỉ đến các loại hóa đơn hợp pháp, hợp lệ, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về hình thức và nội dung theo quy định của Bộ Tài chính, có thể sử dụng làm:
- Chứng từ kế toán: Để ghi nhận doanh thu, chi phí, công nợ.
- Căn cứ kê khai thuế: Đặc biệt là thuế GTGT (khấu trừ đầu vào, kê khai đầu ra) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (ghi nhận chi phí được trừ).
Như vậy, khi nói đến “hóa đơn tài chính là gì”, về bản chất, chúng ta đang đề cập đến các loại hóa đơn được pháp luật công nhận, mà phổ biến và quan trọng nhất trong hoạt động của đa số doanh nghiệp hiện nay chính là Hóa đơn Giá trị gia tăng (Hóa đơn GTGT), đặc biệt là dưới hình thức hóa đơn điện tử. Bài viết này sẽ tập trung làm rõ khái niệm, đặc điểm và vai trò của loại hóa đơn quan trọng này.
Định Nghĩa Hóa Đơn Theo Quy Định Pháp Luật Hiện Hành
Để hiểu rõ “hóa đơn tài chính là gì” theo cách hiểu thông thường, chúng ta cần xem xét định nghĩa “Hóa đơn” theo quy định pháp luật mới nhất, cụ thể là tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
“Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.”
Từ định nghĩa này, có thể rút ra các đặc điểm cốt lõi của một hóa đơn hợp pháp (thường được gọi là “hóa đơn tài chính”):
- Là chứng từ kế toán: Có giá trị pháp lý để ghi sổ kế toán.
- Do người bán lập: Bên bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có nghĩa vụ phải lập hóa đơn.
- Ghi nhận thông tin giao dịch: Phản ánh nội dung của việc mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Hình thức thể hiện: Chủ yếu là hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành. Hóa đơn giấy do cơ quan thuế đặt in chỉ áp dụng cho một số trường hợp rất hạn chế.
Như vậy, về bản chất, “hóa đơn tài chính” chính là các loại hóa đơn đáp ứng định nghĩa và quy chuẩn của pháp luật, được sử dụng cho mục đích tài chính, kế toán và thuế.
Vai Trò Cốt Lõi Của Hóa Đơn Trong Hoạt Động Doanh Nghiệp
Hóa đơn, hay “hóa đơn tài chính” theo cách gọi thông thường, đóng vai trò đa diện và cực kỳ quan trọng trong hoạt động của mọi doanh nghiệp, thể hiện qua các chức năng chính sau:
- Chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Hóa đơn là bằng chứng pháp lý xác nhận việc mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đã diễn ra giữa người bán và người mua, ghi nhận các thông tin cơ bản của giao dịch (tên hàng hóa/dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền…).
- Căn cứ hạch toán kế toán: Là chứng từ gốc quan trọng để bộ phận kế toán ghi nhận doanh thu cho người bán, ghi nhận chi phí mua vào hoặc giá trị tài sản cho người mua, theo dõi công nợ phải thu, phải trả. Đảm bảo tính chính xác, hợp lệ của sổ sách kế toán.
- Cơ sở kê khai và nộp thuế: Đây là vai trò quan trọng bậc nhất.
- Đối với người bán: Là căn cứ để kê khai và nộp thuế GTGT đầu ra, xác định doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
- Đối với người mua (là doanh nghiệp): Hóa đơn GTGT hợp lệ là điều kiện tiên quyết để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, giảm số thuế GTGT phải nộp. Đồng thời, là chứng từ để ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
- Công cụ quản lý của Nhà nước: Thông qua hệ thống quản lý hóa đơn (đặc biệt là hóa đơn điện tử), cơ quan Thuế có thể kiểm soát doanh thu, chi phí của doanh nghiệp, chống thất thu thuế, quản lý lưu thông hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
- Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: Hóa đơn giúp người mua có bằng chứng về nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, giá trị giao dịch, làm cơ sở cho việc khiếu nại, bảo hành, đổi trả khi cần thiết.
Hiểu rõ vai trò này giúp doanh nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của việc lập, nhận và sử dụng hóa đơn đúng quy định, tránh các sai sót ảnh hưởng đến tài chính và pháp lý.
Xem Thêm: Bạn đã biết về Đăng Ký Thang Bảng Lương, bảo hiểm xã hội điện tử và Thủ Tục Gia Hạn Nộp Thuế GTGT?
Phân Loại Hóa Đơn Phổ Biến Hiện Nay (Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP)
Để làm rõ hơn khái niệm “hóa đơn tài chính là gì”, cần nắm được các loại hóa đơn chính đang được sử dụng theo quy định của Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Việc phân loại giúp nhận biết đúng loại hóa đơn cần sử dụng trong từng trường hợp cụ thể.
Hóa đơn Giá trị gia tăng (Hóa đơn GTGT)
- Đối tượng sử dụng: Dành cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đây là loại hóa đơn phổ biến nhất đối với các doanh nghiệp.
- Đặc điểm: Trên hóa đơn thể hiện rõ các chỉ tiêu như thuế suất GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã bao gồm thuế GTGT.
- Vai trò: Là căn cứ để người bán kê khai thuế GTGT đầu ra, người mua kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Hình thức: Chủ yếu là hóa đơn điện tử (có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế).
Hóa đơn Bán hàng
Đối tượng sử dụng:
- Tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Doanh nghiệp trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau.
Đặc điểm: Trên hóa đơn chỉ ghi giá bán là giá đã bao gồm thuế (nếu có), không thể hiện riêng tiền thuế GTGT.
Vai trò: Là căn cứ để người bán kê khai doanh thu, người mua hạch toán chi phí nhưng không được dùng để khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Hình thức: Chủ yếu là hóa đơn giấy.
Các Loại Hóa Đơn Khác
- Tem, vé, thẻ điện tử: Có hình thức và nội dung của hóa đơn điện tử, áp dụng cho một số dịch vụ đặc thù (vận tải hành khách công cộng, vé tham quan…).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử / Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử: Sử dụng trong các trường hợp điều chuyển hàng hóa nội bộ, gửi bán đại lý.
- Hóa đơn điện tử đặc thù khác: Một số loại hóa đơn mang tên khác nhưng có nội dung và giá trị như hóa đơn (ví dụ: Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không…).
Như vậy, khi nói “hóa đơn tài chính”, người ta thường nghĩ ngay đến Hóa đơn GTGT vì tính phổ biến và vai trò quan trọng trong việc khấu trừ thuế của nó. Tuy nhiên, Hóa đơn Bán hàng cũng là một loại hóa đơn hợp pháp, hợp lệ.
Tìm Hiểu Sâu Về Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng (VAT Invoice)
Vì Hóa đơn GTGT là loại hình “hóa đơn tài chính” quan trọng và phổ biến nhất, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về nó. Đây là loại chứng từ mà hầu hết các doanh nghiệp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) đều sử dụng hàng ngày.
- Đặc điểm nhận dạng chính:
- Tên hóa đơn: Ghi rõ “HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG”.
- Nội dung thuế: Có các chỉ tiêu riêng biệt cho “Thuế suất GTGT (%)” và “Tiền thuế GTGT”.
- Đối tượng phát hành: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Vì sao Hóa đơn GTGT quan trọng?
- Cho người bán: Là chứng từ ghi nhận doanh thu và số thuế GTGT đầu ra phải nộp cho nhà nước. Việc xuất hóa đơn đầy đủ, kịp thời thể hiện doanh nghiệp đã thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Cho người mua: Là cơ sở duy nhất để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Nếu không có hóa đơn GTGT hợp lệ, doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ sẽ không được khấu trừ phần thuế này, làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận. Đồng thời, đây cũng là chứng từ chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
- Ai được sử dụng Hóa đơn GTGT? Các doanh nghiệp, tổ chức đáp ứng điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn. Các điều kiện chính thường bao gồm:
- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định.
- Có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện).
- Thời điểm lập Hóa đơn GTGT: Phải lập tại thời điểm phát sinh giao dịch theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
- Bán hàng hóa: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.
- Cung cấp dịch vụ: Thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ (nếu thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp).
- Xây dựng, lắp đặt: Thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục.
Việc lập hóa đơn GTGT đúng thời điểm, đúng nội dung và giao cho người mua là trách nhiệm pháp lý quan trọng của người bán.
Quy Định Bắt Buộc Về Hóa Đơn Điện Tử Theo Nghị Định 123/2020/NĐ-CP
Một bước chuyển đổi quan trọng trong quản lý hóa đơn tại Việt Nam là việc áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) thay thế cho hóa đơn giấy. Quy định này được thể hiện rõ trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, có hiệu lực áp dụng rộng rãi từ ngày 01/07/2022.
- Hóa đơn điện tử là gì? Là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử, do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ, ký số theo quy định và gửi cho người mua bằng phương tiện điện tử.
- Tính bắt buộc: Theo Nghị định 123, hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đều bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (trừ một số trường hợp đặc biệt được sử dụng hóa đơn giấy do cơ quan thuế đặt in).
- Phân loại HĐĐT: Có 2 loại chính:
- HĐĐT có mã của cơ quan thuế: Là HĐĐT được cơ quan thuế cấp mã xác thực trước khi người bán gửi cho người mua. Áp dụng cho đa số doanh nghiệp, hộ kinh doanh (trừ các trường hợp được sử dụng HĐĐT không có mã).
- HĐĐT không có mã của cơ quan thuế: Là HĐĐT do doanh nghiệp tự lập, ký số và gửi cho người mua, sau đó gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế. Áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh trong một số lĩnh vực đặc thù (điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, tín dụng…) và các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin theo quy định.
- Lợi ích của HĐĐT:
- Tiết kiệm chi phí in ấn, gửi, lưu trữ hóa đơn giấy.
- Thuận tiện trong việc lập, gửi, nhận và tra cứu hóa đơn.
- Tăng tính minh bạch, giảm thiểu gian lận hóa đơn.
- Góp phần hiện đại hóa công tác quản lý thuế.
Việc chuyển đổi sang HĐĐT là xu thế tất yếu. Doanh nghiệp cần nắm vững quy định và lựa chọn nhà cung cấp giải pháp HĐĐT uy tín để triển khai hiệu quả. A.C.S.C có thể tư vấn và hỗ trợ bạn trong việc này.
Nội Dung Bắt Buộc Trên Một Hóa Đơn Hợp Lệ (“Hóa Đơn Tài Chính”)
Để một hóa đơn (GTGT hoặc bán hàng, dạng điện tử hoặc giấy đặt in) được coi là hợp lệ, hợp pháp và có giá trị sử dụng cho mục đích kế toán, thuế (“hóa đơn tài chính”), nó phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Thiếu một trong các nội dung này có thể khiến hóa đơn không hợp lệ.
- Các nội dung bắt buộc bao gồm:
- Tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn: Giúp phân loại và quản lý hóa đơn.
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có MST).
- Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế GTGT.
- Thuế suất thuế GTGT; tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất; tổng cộng tiền thuế GTGT (Đối với hóa đơn GTGT).
- Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT.
- Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua (nếu có yêu cầu). Đối với HĐĐT là chữ ký số.
- Thời điểm lập hóa đơn.
- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử.
- Mã của cơ quan thuế (Đối với HĐĐT có mã của cơ quan thuế).
- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có).
- Một số trường hợp không bắt buộc có đủ các nội dung: Nghị định 123 cũng quy định một số trường hợp đặc thù không cần có đủ các chỉ tiêu trên (ví dụ: hóa đơn cho dịch vụ viễn thông, điện, nước, ngân hàng…).
- Tầm quan trọng của việc kiểm tra nội dung:
- Người bán: Phải lập hóa đơn đầy đủ, chính xác các nội dung. Sai sót có thể dẫn đến việc phải lập hóa đơn điều chỉnh, thay thế hoặc bị xử phạt.
- Người mua: Cần kiểm tra kỹ các nội dung trên hóa đơn nhận được, đặc biệt là thông tin người bán, người mua, MST, tên hàng hóa, dịch vụ, số tiền, tiền thuế GTGT… để đảm bảo hóa đơn hợp lệ cho việc khấu trừ thuế và hạch toán chi phí.
Việc đảm bảo nội dung hóa đơn đầy đủ và chính xác là trách nhiệm của cả người bán và người mua.
Xem Thêm: Hiểu rõ Cách Tính Kinh Phí Công Đoàn, Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp và Công Tác Phí Có Tính Thuế TNCN cho doanh nghiệp của bạn.
Khi Nào Phải Xuất Hóa Đơn Và Thời Điểm Lập Hóa Đơn Chuẩn
Một trong những yếu tố quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ của “hóa đơn tài chính” là việc lập và xuất hóa đơn đúng thời điểm theo quy định. Việc xuất hóa đơn sai thời điểm có thể dẫn đến rủi ro về thuế cho cả người bán và người mua.
- Nguyên tắc chung (Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP): Thời điểm xác định thuế GTGT (đối với người bán) và thời điểm lập hóa đơn phải trùng khớp hoặc tuân thủ các quy định cụ thể cho từng loại giao dịch.
- Thời điểm lập hóa đơn cụ thể:
- Đối với bán hàng hóa: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
- Ví dụ: Công ty A bán lô máy tính cho công ty B vào ngày 10/01/2025 và giao hàng ngay trong ngày. Công ty A phải xuất hóa đơn GTGT cho công ty B vào ngày 10/01/2025, ngay cả khi công ty B chưa thanh toán.
- Đối với cung cấp dịch vụ: Là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ (nếu việc cung cấp dịch vụ diễn ra trong nhiều kỳ hoặc thu tiền trước).
- Ví dụ 1: Công ty C hoàn thành dịch vụ tư vấn cho công ty D vào ngày 15/01/2025. Công ty C phải xuất hóa đơn vào ngày 15/01/2025.
- Ví dụ 2: Công ty E ký hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo trì hàng tháng cho công ty F, thu tiền vào ngày 01 hàng tháng. Công ty E có thể xuất hóa đơn vào ngày 01 hàng tháng.
- Đối với xây dựng, lắp đặt: Là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
- Đối với một số trường hợp đặc thù: Điện, nước, viễn thông, truyền hình… thời điểm lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng.
- Đối với bán hàng hóa: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
- Hậu quả của việc lập hóa đơn sai thời điểm:
- Người bán: Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn, bị ấn định thuế nếu kê khai sai kỳ.
- Người mua: Hóa đơn lập sai thời điểm có thể không được chấp nhận để khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc ghi nhận chi phí hợp lý.
Doanh nghiệp cần xây dựng quy trình kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo việc lập hóa đơn luôn đúng thời điểm quy định.
Việc hiểu rõ các quy định về hóa đơn là rất quan trọng. Nếu bạn cần tư vấn sâu hơn hoặc hỗ trợ về dịch vụ kế toán, hóa đơn điện tử, hãy tham khảo các giải pháp tại A.C.S.C.
Xem chi tiết Dịch vụ Đăng ký Hóa đơn Điện Tử Giá Rẻ cụ thể tại đây
Dịch vụ Đăng ký Hóa đơn Điện Tử Giá Rẻ Của A.C.S.C
Hóa Đơn Hợp Lệ, Hợp Pháp – Yếu Tố Quyết định Cho Khấu Trừ Thuế
Như đã đề cập, một trong những vai trò quan trọng nhất của “hóa đơn tài chính” (đặc biệt là hóa đơn GTGT) đối với doanh nghiệp mua hàng là làm căn cứ để khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Tuy nhiên, không phải hóa đơn nào cũng đủ điều kiện để khấu trừ. Cơ quan Thuế chỉ chấp nhận khấu trừ đối với các hóa đơn đáp ứng đủ các tiêu chí về tính hợp lệ và hợp pháp.
- Thế nào là hóa đơn hợp lệ? Hóa đơn hợp lệ là hóa đơn đảm bảo đúng và đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (như đã liệt kê ở phần trước). Các chỉ tiêu phải được ghi đầy đủ, rõ ràng, không tẩy xóa, sửa chữa (đối với hóa đơn giấy trước đây) và đúng định dạng chuẩn (đối với hóa đơn điện tử).
- Thế nào là hóa đơn hợp pháp? Hóa đơn hợp pháp là hóa đơn đảm bảo tính trung thực của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nghĩa là:
- Hóa đơn phải phản ánh đúng bản chất giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực tế đã xảy ra.
- Không phải là hóa đơn khống (mua bán hóa đơn mà không có giao dịch thực tế).
- Không phải là hóa đơn của doanh nghiệp đã ngừng hoạt động, bỏ trốn hoặc đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh (trừ trường hợp được phép).
- Thông tin người bán, người mua trên hóa đơn phải chính xác.
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào (Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung):
- Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm GTGT), trừ các trường hợp đặc biệt.
- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể.
- Hậu quả của việc sử dụng hóa đơn không hợp lệ, không hợp pháp:
- Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Chi phí tương ứng không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
- Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn.
- Nghiêm trọng hơn, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi mua bán hóa đơn trái phép.
Tra cứu trên Cổng thông tin hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế sau đây: (https://hoadondientu.gdt.gov.vn)
Do đó, doanh nghiệp cần hết sức cẩn trọng trong việc tiếp nhận, kiểm tra và sử dụng hóa đơn đầu vào để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ pháp luật.
A.C.S.C – Đồng Hành Cùng Doanh Nghiệp Trong Quản Lý Hóa Đơn, Chứng Từ
Việc quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ đúng quy định là nền tảng cho một hệ thống tài chính – kế toán minh bạch và tuân thủ pháp luật. Tuy nhiên, các quy định về hóa đơn, đặc biệt là hóa đơn điện tử, thường xuyên thay đổi và có nhiều điểm phức tạp. Dịch Vụ A.C.S.C AOI cung cấp các giải pháp hỗ trợ toàn diện, giúp doanh nghiệp bạn tự tin làm chủ vấn đề này.
Dịch vụ của A.C.S.C bao gồm:
- Tư vấn pháp luật về hóa đơn: Giải đáp mọi thắc mắc về Nghị định 123, Thông tư 78, cách phân loại, thời điểm lập, nội dung bắt buộc, xử lý sai sót…
- Hỗ trợ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử: Tư vấn lựa chọn nhà cung cấp HĐĐT uy tín, hỗ trợ làm thủ tục đăng ký sử dụng HĐĐT lần đầu với cơ quan Thuế.
- Dịch vụ kế toán thuế trọn gói: Bao gồm việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn đầu vào, đầu ra; thực hiện kê khai thuế GTGT, TNDN dựa trên hóa đơn, chứng từ.
- Rà soát, kiểm tra hóa đơn, chứng từ: Giúp doanh nghiệp phát hiện sớm các sai sót, rủi ro tiềm ẩn liên quan đến hóa đơn để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Đào tạo, cập nhật kiến thức: Tổ chức các buổi cập nhật quy định mới về hóa đơn, thuế cho đội ngũ kế toán của doanh nghiệp.
Tại sao chọn A.C.S.C?
- Chuyên môn sâu rộng: Đội ngũ chuyên gia am hiểu sâu sắc về luật thuế, kế toán và các quy định hóa đơn mới nhất.
- Kinh nghiệm thực tế: Đã hỗ trợ hàng ngàn doanh nghiệp triển khai hóa đơn điện tử và xử lý các vấn đề liên quan.
- Giải pháp tối ưu: Tư vấn giải pháp phù hợp nhất với quy mô và đặc thù kinh doanh của bạn.
- Dịch vụ tận tâm: Luôn đồng hành, hỗ trợ khách hàng giải quyết mọi vướng mắc.
Liên hệ A.C.S.C để được tư vấn về hóa đơn: Đừng để những phức tạp về hóa đơn cản trở hoạt động kinh doanh của bạn.
A.C.S.C – Giải pháp tin cậy cho mọi vấn đề về hóa đơn, kế toán, thuế của doanh nghiệp!
Trọn Gói Thủ tục Đăng Ký Hóa Đơn Điện Tử Giá Rẻ Tại A.C.S.C
Thông tin
Công ty TNHH TMDV A.C.S.C | Dịch vụ thành lập công ty.
Liên hệ đăng ký dịch vụ

MS Phụng và đội ngũ công ty luôn làm việc nhiệt huyết và hiệu quả nhất nhằm gửi tới khách hàng những dịch vụ hoàn thiện và nhanh chóng trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh nhằm giúp khách hàng an tâm trong quá trình mở công ty và phát triển kinh doanh.
Tôi và đội ngũ công ty xin chân thành cảm ơn quý khách hàng vì đã lựa chọn công ty ACSC là người bạn đồng hành của quý doanh nghiệp về Dịch vụ Thành lập công ty- Dịch vụ đặt tên công ty theo Phong thủy – Thay đổi giấy phép – Báo cáo Thuế – Khai Thuế
“Với kinh nghiệm trong nhiều năm về thủ tục pháp lý cùng một chút đam mê về lĩnh vực phong thủy, qua thời gian nghiên cứu và tìm tòi, tôi tin rằng với kiến thức chút ít của tôi có thể phần nào hỗ trợ và đồng hành trong sự phát triển của quý doanh nghiệp.”